Mạo từ trong tiếng Anh (Article)

Mạo từ trong tiếng Anh (Article)

mao-tu-trong-tieng-anh.jpg

I. Định nghĩa Mạo từ

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng mạo từ bất định a, an.

II. Phân loại Mạo từ

Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau:

a. Mạo từ xác định (Denfinite article): the

b. Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

c. Mạo từ Zero (Zero article)  hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều:  tea, people, clothes.

Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị.

III. Cách dùng các Mạo từ.

1. Mạo từ bất định.

Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. 

1.1. Cách dùng mạo từ an

  • Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
  • Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm: a, e, i, o: an aircraft, an egg, an object
  • Một số từ bắt đầu bằng “u“: an uncle, an umbrella
  • Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: an heir, half an hour.

1.2. Cách dùng mạo từ a.

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.

Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal)

2. Mạo từ xác định.

Chúng ta dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

  • The girl in the right is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cô bé nào)
  • The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)

1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

  • Ví dụ:
  • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
  • The world (thế giới); the earth (quả đất)

2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

I saw a dog. The dog ran away.

(Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó chạy đi xa)

3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

  • Ví dụ:

The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)

The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *