Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh (Present simple tense)
1. Definnition: Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Use
a. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen
Eg: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn dậy sớm)
b. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg: The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)
The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)
Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
c. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
Eg: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C).
d. Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật
Eg: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
3. Form (Cấu trúc)
- Dễ học vì được cấu trúc hóa.
Khẳng định (affirmative): S + V(s/es)
Trong đó:
S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ
S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
Eg: I go to work by bus every day
They go to school by bike everyday
He/she goes shopping every Sunday.
(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)
Phủ định (negative): S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
S = I, We, You, They, danh từ số nhiều – Ta mượn trợ động từ “do” + not
S = He, She, It, danh từ số ít – Ta mượn trợ động từ “does” + not
Eg: We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.)
He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông bà thường xuyên)
Câu hỏi (question): Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ Yes, he/she/it + does.
No, I/we/you/they don’t/ No, he/ she/ it + doesn’t.
Eg: Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
– Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng .)
4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
- Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- Có các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
CHÚ Ý:
– Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
– Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom – đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .
Eg: – He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)
– She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
– I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
5. QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ
a. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
Ví dụ:
work -works
read – reads
speak -speaks
love – loves
see – sees
drink – drinks
b. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
Ví dụ:
miss – misses
watch – watches
mix – mixes
wash – washes
go – goes
c. Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) – ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ: play – plays buy – buys pay – pays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm – ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ: fly – flies cry – cries fry – fries
d. Trường hợp đặc biêt:
Ta có: have – has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
>>> Bài tập luyện tập thì hiện tại đơn tại đây