Lời nói gián tiếp trong tiếng Anh (Reported speech) Part I
I. Khái niệm:
– Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ:
+ Mary said “I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
- Câu gián tiếp (indirect speech/ reported speech): – Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
II. 3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Đổi ngôi, đổi tân ngữ
- Lùi thì
- Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
1. Thay đổi thì của câu:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn | -> Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | -> Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | -> Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | -> Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | -> Quá khứ tiếp diễn/ QK hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | -> Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn: will/ shall | -> would/ should |
Tương lai gần: be going to | -> was/were going to |
2. Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp | Gián tiếp |
can | could |
will | would |
shall | should |
must | had to |
may | might |
3. Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Đại từ nhân xưng làm S | I | he/she |
we | they | |
you | they/I/he/her | |
Đại từ nhân xưng làm O | me | him/her |
us | them | |
you | them/me/him/her | |
Đại từ sở hữu | my | her/his |
our | their | |
your | Their/my/his/her | |
mine | his/hers | |
ours | theirs | |
yours | theirs/mine/his/hers | |
Đại từ chỉ định | this | that |
these | those |
4. Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Trực tiếp | Gián tiếp |
Here Now Today Ago
Tomorrow
The day after tomorrow Yesterday The day before yesterday Next week Last week
Last year |
There Then That day Before
The next day / the following day In two day’s time / two days after The day before / the previous day Two days before The following week The previous week / the week before The previous year / the year before |
III. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1. Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
– Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu
– Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)
Câu gián tiếp: S + said/ said to sb/ told sb that+ Clause
VD:
“I’m going to visit Japan next month, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.
“He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.
Note:
- Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai: -> ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp.
Ví dụ:
– She says “I don’t want to stay at home every day.”
-> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.
- Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ: -> Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
– She said “My father is travelling in America”.
-> She said that her father was travelling in America.
2. Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
S + asked/ asked sb/ wondered/ wanted to know+ if/whether+ clause
VD:
“Do you love English?, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.
“Have you done your homework yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER
“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:
S + asked/ asked sb/ wondered/ wanted to know+ wh-word + clause (Không đảo ngữ trong vế này).
VD: “Where do you live, Nam?, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)
Câu gián tiếp:
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to Vinf
VD: “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
“Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
- Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì