Cấu trúc, cách sử dụng thì Quá khứ đơn (Past simple)

Cấu trúc, cách sử dụng thì Quá khứ đơn (Simple past)

Cấu trúc, cách sử dụng thì Quá khứ đơn (Past simple)

I. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

1. Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at home yesterday morning.(Tôi đã ở nhà vào sáng ngày hôm qua)

– They were in New York on their summer holiday last year. (Họ ở New York vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of his appearance. (Tối qua cô ấy không vui vì sự xuất hiện của anh ấy)

-We weren’t at her house yesterday. (Chúng tôi không ở nhà cô ấy vào hôm qua)

  • Câu hỏi: Were/ Was + S  ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of doing a lot of homework last night? (Cô ấy có mệt vì tối qua làm nhiều bài tập không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

2. Với động từ thường

  • Khẳng định: + V-ed (đối với động từ theo quy tắc) hoặc V2 (động từ thuộc cột 2 của bảng động từ bất quy tắc)

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

II. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

  • Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới rạp chiếu phim” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The train left two hours ago. (Tàu đã chạy cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “Tàu chạy” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III. Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

IV. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du:           watch – watched        turn – turned                        want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ:             type – typed              smile – smiled           agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:             stop – stopped          shop – shopped        tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed              travel – travelled                  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:             play – played                        stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ:             study – studied         cry – cried

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *