Ngôn ngữ tiếng Anh sở hữu một kho tàng thành ngữ (Idioms) vô cùng phong phú và đa dạng. Mỗi idiom mang một ý nghĩa, sắc thái riêng biệt, giúp người nói diễn đạt ý tưởng một cách sinh động và tự nhiên hơn. Việc tìm hiểu sâu về các cụm từ tiếng Anh này không chỉ là sở thích mà còn là mục tiêu đầu tư thời gian của rất nhiều người học, nhằm nâng cao trình độ ngôn ngữ tổng thể.
Giới Thiệu Về Thành Ngữ Tiếng Anh (Idioms)
Thành ngữ (Idiom) trong tiếng Anh là một cụm từ mà ý nghĩa tổng thể của nó không thể suy ra trực tiếp từ nghĩa đen của từng từ riêng lẻ cấu tạo nên nó. Đây là những biểu đạt cố định, đã được cộng đồng người bản xứ chấp nhận và sử dụng rộng rãi, mang tính văn hóa sâu sắc. Ví dụ điển hình như “a piece of cake” không có nghĩa là một miếng bánh, mà lại dùng để diễn tả điều gì đó “rất dễ dàng”. Hay như “to cost an arm and a leg” lại có nghĩa là “cực kỳ đắt đỏ”.
Hiểu và sử dụng đúng thành ngữ tiếng Anh giúp bạn giao tiếp trôi chảy, tự tin hơn, đồng thời thể hiện sự am hiểu về văn hóa ngôn ngữ. Đặc biệt, đối với những ai đang hướng tới các kỳ thi chuẩn hóa quốc tế như IELTS, việc nắm vững các cụm từ thông dụng này là một lợi thế lớn.
Tầm Quan Trọng Của Thành Ngữ Trong Giao Tiếp & IELTS
Các thành ngữ đóng vai trò thiết yếu trong việc nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Anh, đặc biệt là trong môi trường giao tiếp thực tế và các kỳ thi đánh giá năng lực ngôn ngữ. Việc tích hợp Idioms một cách khéo léo vào lời nói hoặc bài viết không chỉ giúp bạn truyền tải thông điệp hiệu quả hơn mà còn tạo ấn tượng mạnh mẽ với người nghe hay người chấm thi.
Thành Ngữ Nâng Cao Khả Năng Diễn Đạt Tự Nhiên
Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng các cụm từ tiếng Anh mang tính thành ngữ giúp cuộc hội thoại trở nên sống động, gần gũi và tự nhiên hơn rất nhiều. Thay vì chỉ sử dụng những từ vựng thông thường, các idiom cho phép bạn thể hiện cảm xúc, ý định một cách tinh tế và giàu hình ảnh. Chẳng hạn, khi bạn nói “I’m feeling under the weather” thay vì “I’m feeling sick”, người nghe sẽ cảm nhận được sự tự nhiên, trôi chảy và phong phú trong vốn từ của bạn.
Hơn nữa, việc hiểu và phản ứng nhanh với các thành ngữ được người khác sử dụng cũng là một dấu hiệu cho thấy khả năng nghe hiểu và phản xạ ngôn ngữ vượt trội. Điều này đặc biệt quan trọng trong các tình huống giao tiếp đời thường, nơi mà ngôn ngữ được sử dụng một cách linh hoạt và ít theo khuôn mẫu sách vở.
<>Xem Thêm Bài Viết:<>- Cách Dùng How Many Chi Tiết Nhất Trong Tiếng Anh
- Bí Quyết Viết Đoạn Văn Về Cuộc Sống Thành Thị Bằng Tiếng Anh
- Giải Bài Tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 3 Looking Back Chi Tiết
- Nắm Vững Cấu Trúc By The Time Trong Tiếng Anh Hoàn Chỉnh
- Nắm Vững Cách Miêu Tả Người Bằng Tiếng Anh Chuyên Sâu
Idioms: Điểm Cộng Cho Phần Thi IELTS Speaking
Trong kỳ thi IELTS Speaking, việc sử dụng chính xác và phù hợp các thành ngữ được đánh giá rất cao, đặc biệt ở tiêu chí Lexical Resource (Vốn từ vựng) và Fluency (Độ lưu loát). Theo thang điểm của IELTS, để đạt band 7.0 trở lên ở phần Speaking, thí sinh cần phải thể hiện khả năng sử dụng các thành ngữ và ít gặp lỗi. Mặc dù không bắt buộc phải sử dụng quá nhiều, nhưng việc xen kẽ khoảng 2-3 idioms tự nhiên và đúng ngữ cảnh trong mỗi phần thi có thể giúp bạn tạo ấn tượng mạnh mẽ.
Tuy nhiên, điều cốt yếu là sự chính xác. Việc sử dụng idiom không đúng nghĩa hoặc sai ngữ cảnh có thể gây phản tác dụng, khiến câu trả lời của thí sinh trở nên khó hiểu, tối nghĩa hoặc thậm chí là hài hước. Ví dụ, nếu bạn nói “It’s raining cats and dogs” khi trời chỉ mưa phùn, người chấm thi sẽ nhận ra sự thiếu tự nhiên và không chính xác. Do đó, việc đầu tư thời gian để hiểu rõ nghĩa và cách dùng của từng cụm từ là cực kỳ quan trọng, đảm bảo bạn có thể áp dụng chúng một cách thuần thục và tự tin.
120 Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng Nhất
Dưới đây là danh sách tổng hợp 120 thành ngữ tiếng Anh phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày và đặc biệt hữu ích cho các bạn chuẩn bị cho phần thi IELTS Speaking. Mỗi idiom đều đi kèm với ý nghĩa rõ ràng và ví dụ minh họa cụ thể để giúp bạn dễ dàng nắm bắt và ghi nhớ.
STT | Idiom | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
1 | Bump into | Tình cờ gặp nhau, gặp nhau bất ngờ | It often seems that everyone I bump into these days is getting busier and busier. |
2 | A drop in the ocean | Một số lượng rất nhỏ so với số lượng cần thiết hoặc dự kiến | This is a drop in the ocean compared to the number of children who need help. |
3 | Work flat out | Làm việc cật lực | But forcing teachers, doctors, and nurses to work flat out until 68 is unacceptable. |
4 | The in-thing | Hợp mốt | Earning badges or reaching higher levels is the in-thing in the marketing world. |
5 | Make a fuss over | Cằn nhằn, cãi cọ, phàn nàn với ai về điều gì. | Things that she used to make a fuss over seemed simple all of the sudden. |
6 | Run of the mill | Tầm thường, không có gì đặc biệt | Sometimes it was just run of the mill things, other times it was more of a crisis. |
7 | Far-fetched | gượng gạo, không tự nhiên, cường điệu | At first sight, the analogy with oil may seem odd, but it is not so far-fetched. |
8 | An ace up your sleeve | Vũ khí bí mật, quân át chủ bài, con bài bí mật, quân bài tủ, bảo bối lận lưng | There’s an ace up your sleeve and you’re about ready to play it. |
9 | A hot potato | Một sự việc hoặc chủ đề gây nhiều tranh cãi và khó khăn để giải quyết. | The fate of the cargo is also rapidly becoming a hot potato for other reasons. |
10 | Get a kick out of (something) | Nhận được thú vui/giải trí từ ai/cái gì; tìm thấy niềm vui thích từ ai/cái gì. | You can see why a young guy out of college might get a kick out of working here. |
11 | Bent out of shape | Nổi điên, vô cùng tức giận | She was bent out of shape because she didn’t get my signature on her homework planner. |
12 | Give (lend) somebody a hand | Giúp đỡ ai đó làm gì đó. | But if somebody is working with you, wouldn’t you give him a hand if it doesn’t take much of your time? |
13 | Sit on the fence | Không nghiêng về bên nào trong một cuộc tranh luận. | I find I often sit on the fence and wait to see how something is going to break before I act. |
14 | A piece of cake | Một việc gì đó rất dễ thực hiện, tương tự cụm từ “dễ như ăn kẹo” mà người Việt hay dùng. | Compared to that, watching a seesaw, three-hour-plus ballgame is a piece of cake. |
15 | Hit the books | Nghiên cứu, học bài để chuẩn bị cho một kỳ thi. | His dad urged him to hit the books and focus on more practical pursuits, he said. |
16 | A mile a minute | Rất nhanh | Tom runs a mile a minute. He must be an athlete. |
17 | Learn the ropes | Học những điều cơ bản nhất của một chuyên môn nào đó | The new employee should learn all the ropes during his probationary period. |
18 | (Go) back to the drawing board | Làm lại từ đầu | The restaurant’s design for an elevator shaft is sent back to the drawing board. |
19 | Go the extra mile | Vô cùng cố gắng | I’m thankful for doctors like this who go the extra mile to help a patient. |
20 | Touch base | kết nối, liên lạc, nói chuyện lại, thường là sau một khoảng thời gian không liên lạc | Please help me touch base with my lovely wife and rekindle our relationship. |
21 | Up-to-the-minute | Rất hiện đại, rất hợp mốt, giờ chót, rất kịp thời | It is used to bring you up-to-the minute reports in video and audio from BBC New. |
22 | On the go | Bận rộn | Here you’re always on the go, and there’s never much time to just sit and think. |
23 | Up in the air | Diễn tả điều gì đó vẫn còn bỏ ngỏ, chưa được quyết định, chưa được giải quyết | I mean, it was bad enough leaving last time when everything was so up in the air. |
24 | Get off the ground | Bắt đầu thực hiện kế hoạch/ vấn đề nào đó sau khi được bàn bạc kỹ lưỡng | After much discussion and consideration, the new project was finally approved by every member of the Management Board. So it will get off the ground next month. |
25 | In high spirits | Vui vẻ, phấn chấn | He was in high spirits as they talked about family, girlfriends and football. |
26 | Keep one’s chin up | Không được nản chí! Không được thất vọng! | Keep your chin up Joel, I’m sure there are many more supporters behind you. |
27 | Read my/your/his mind | Đoán suy nghĩ của người khác | We cannot predict them because we are not Raul and cannot read his mind. |
28 | Get the ball rolling | Bắt đầu hành động | We’re providing a few apps, such as posts and ratings, to get the ball rolling. |
29 | By the book | Chấp hành quy định một cách nghiêm túc, đầy đủ | If anyone is caught not going by the book, he or she will be strictly punished. |
30 | Pass with flying colors | Vượt qua kì thi với điểm số cao | And of course, the Duo passed the prerequisite Fruit Ninja test with flying colors. |
31 | (as) easy as pie | Dễ ợt | Nigella Lawson’s recipes look easy as pie, so how did Quentin Letts go so wrong? |
32 | Under the weather | Ốm | When you’re having stomach issues, you should just say you’re under the weather. |
33 | Fingers-crossed = keep one’s fingers crossed | chúc ai đó may mắn | If you could keep your fingers crossed for good weather, I would be most grateful. |
34 | Learn by heart | Học thuộc lòng | Pick a poem to learn off by heart and then try it out. |
35 | Show your hand | Tiết lộ ý định/kế hoạch của mình, nhất là từ trước đến nay vẫn đang giữ bí mật | If you show your hand, you will get credit for honesty, but you might lose out on some opportunities. |
36 | A blessing in disguise | trong cái rủi có cái may | It will be broken very badly, but that in itself will be a blessing in disguise. |
37 | Be in the same boat | Cùng chung cảnh ngộ | We are all in the same boat with that problem. |
38 | Beating around the bush | Vòng vo tam quốc | Beating around the bush will only help to intensify the situation. |
39 | Rack one’s brain | Suy nghĩ rất lâu, rất nhiều cho một vấn đề nào đó | You rack your brain trying to remember, but can’t seem to even come up with the first letter. |
40 | A breath of fresh air | Điều gì đó mới mẻ | Maybe Williams’ leaving will be a breath of fresh air for the basketball program. |
41 | Keep an eye on | để mắt tới | You should also keep an eye on what special situations fund managers are buying. |
42 | Keep your nose to the grindstone | Làm việc chăm chỉ trong một khoảng thời gian dài | Your job was to keep your nose to the grindstone writing these three-minute wonders. |
43 | Know something inside out | hiểu rõ, quen thuộc | He knows the system inside out. |
44 | Leave well enough alone | để nguyên như vậy, không cần thay đổi nữa vì có thể sẽ trở nên tệ hơn | Either just put your product on the shelf and leave well enough alone or don’t. |
45 | Now and then | thỉnh thoảng | Every now and then, a public figure is going to say or do something regrettable. |
46 | A penny for your thoughts | Đây là một cách để hỏi người khác đang nghĩ gì. | A penny for your thoughts. |
47 | Against the clock | Cật lực, chạy đua với thời gian | Hundreds of volunteers are racing against the clock to complete the home by 10 a.m. Thursday. |
48 | Lend an ear | Lắng nghe | My problem may seem silly, but I am upset and confused, so please lend an ear. |
49 | On cloud nine | Cực kỳ sung sướng, hạnh phúc như ở trên mây | One minute you’re on cloud nine, and then next you’re crashing back to reality with a bump. |
50 | Cost a (small) fortune | đắt tiền | The Gucci dress costs a small fortune, I can’t afford it. |
51 | Hard feelings | Buồn phiền | He missed many family events, and our family developed hard feelings toward him. |
52 | Hit the hay | Đi ngủ | Next day is going to be a big biking marathon so we hit the hay early. |
53 | Shop till you drop | mua sắm nhiều, số lượng lớn | If you are a shopping lover, go to Viet Nam. You can shop till you drop because everything is super cheap. |
54 | (come) rain or shine | Dù mưa hay nắng, dù có chuyện gì xảy ra | It will be held rain or shine, since conditions can be unpredictable on any day. |
55 | Be all ears | Lắng nghe | If people do talk about the transition issues they’re facing, try to be all ears. |
56 | In the nick of time | Vừa đúng/kịp lúc | I realize, just in the nick of time, that it would be inappropriate to hug him. |
57 | Fresh/clean out of something | hết nhẵn rồi | We’re fresh out of oranges, would you like an apple? |
58 | Have/get mixed feelings about something | Cảm xúc lẫn lộn, không chắc chắn | In all seriousness though I have mixed feelings about the move to buy Lucasfilm. |
59 | Give it one’s best shot | Cố hết sức có thể | I know I gave it my best shot but ultimately I was not physically able to do it. |
60 | In deep water | gặp rắc rối, gặp tình thế khó | He has not submitted his dissertation so he is in deep water. |
61 | Cost next to nothing | tốn ít tiền | Simply making that site available to the public would cost next to nothing. |
62 | To be up in arms about something | buồn và bực tức về vấn đề gì | People are just up in arms about 20 innocent children being mercilessly murdered. |
63 | Put yourself in somebody’s shoes | đặt mình vào vị trí của người khác | Put yourself in her shoes and help her adjust. |
64 | At all costs | bằng mọi giá | Getting help from Korea would be a disaster and Japan should avoid at all costs. |
65 | Explore all avenues | tìm mọi cách để làm gì đó | Startups need to explore all avenues to grow sales |
66 | On the ball | hiểu và chủ động trong việc gì đó | They are not making plays on the ball and seem to be playing without confidence. |
67 | Throw in the towel | từ bỏ, đầu hàng | Throw in the towel |
68 | Down to earth | thực tế, nếu chỉ tính cách nghĩa là tính cách bình dân bình thường, không ra vẻ, không đạo mạo | Although extremely dramatic he was actually a very down to earth type of person. |
69 | Full of beans | tràn đầy năng lượng | I’ve seen most of the Bristol Zoo’s gorillas and they are full of beans. |
70 | Get a head start | đi đầu, tiên phong | If you’d like to get a head start, combine the dry ingredients the night before. |
71 | Hear on the grapevine | nghe loáng thoáng về vấn đề gì đó | On the grapevine, I hear good reports of the Mombay Brasserie on Lockyers Quay. |
72 | Hit the nail on the head | đúng về việc gì đó | You pretty much hit the nail on the head about my being pretty passive around guys. |
73 | In the heat of the moment | Trong lúc nóng giận | And in the heat of the moment, coaches can still yell and even use foul language. |
74 | It takes two to tango | nếu có một vấn đề liên quan đến hai người hay hai phe, thì cả hai cần hợp tác với nhau để giải quyết vấn đề đó. | I would say that it takes two to tango, so first I meet with the designer. |
75 | Get/jump on the bandwagon | tham gia vào một hoạt động phổ biến/ phong trào | Apparently anyone can jump on the bandwagon, even latecomers and copycats. |
76 | Keep something at bay | ngăn ai/ cái gì tiếp tận | That first 5 minutes can be incredibly rich if you keep the distractions at bay. |
77 | Kill two birds with one stone | một mũi tên trúng 2 đích | You can kill two birds with one stone, so to speak, with a beautiful salad. |
78 | Break the ice | làm cho mọi người cảm thấy thoải mái hơn | In an attempt to break the ice, I asked her how many people have died at the gym. |
79 | Let sleeping dogs lie | không nhắc đến những chuyện không hay để mọi thứ được yên ổn | As for some of the other off-field dramas, it’s better to let sleeping dogs lie. |
80 | Let the cat out of the bag | vô tình tiết lộ bí mật | I let the cat out of the bag with reference to completely free dating site last time. |
81 | Barking up the wrong tree | nhầm lẫn/tìm kiếm giải pháp ở một nơi sai/chưa đúng | I admire your attempt to take the easy way out but you’re barking up the wrong tree. |
82 | Far cry from – Very different from | rất khác biệt | This place is a far cry from Cavallari Gourmet in Oviedo or Petty’s in Longwood. |
83 | Give someone the benefit of the doubt | quyết định nghĩ tốt về ai đó, trong khi bản thân đang có 2 hướng suy nghĩ xấu-tốt | In my brief testing, I’m willing to give them the benefit of the doubt on these. |
84 | Pull the wool over someone’s eyes | lừa dối/che mắt ai đó | He is a good player, he is young and talented, but we didn’t pull the wool over his eyes and the decision was up to him. |
85 | See eye to eye | nhất trí | We didn’t always see eye-to-eye and we had words but now I’m older I understand. |
86 | Take with a grain of salt | nửa tin nửa ngờ | If forecasts for snowfall are getting you down, take them with a grain of salt. |
87 | Give someone a dose/taste of their own medicine | gậy ông đập lưng ông | But now that the shoe is on the unattached foot, why not give him a taste of his own medicine? |
89 | Whole nine yards | tất cả mọi thứ | The Yorkshireman has lost a whole nine yards of pace since surgery on his elbow. |
90 | Wouldn’t be caught dead | thà chết chứ không làm, không bao giờ thích làm điều gì đó | There was a time when I wouldn’t be caught dead with a dahlia in my garden. |
91 | At the drop of a hat | trong tích tắc, ngay lập tức | If another bank opened branches in these 2 places I’d change at the drop of a hat. |
92 | On the dot | đúng tại thời điểm đó | At 9am on the dot, I find a place right opposite Big Ben near Westminster Abbey. |
93 | And then some | nhiều hơn thế | We won’t know until they’ve played 162 games, and then some more important ones. |
94 | Find my feet | dần quen với việc gì | I’m still working it out and trying to find my feet. |
95 | Your guess is as good as mine | Tôi không biết/không có ý tưởng gì | Honestly, your guess is as good as mine as to what will happen on the TV show. |
96 | Before long | chẳng bao lâu nữa | Before long, he was too big for the bus seats, and started sitting in the aisle. |
97 | Cost an arm and a leg | quá đắt đỏ | And if you think this is all going to cost an arm and a leg, it doesn’t. |
98 | Set in their ways | không chịu thay đổi thói quen, suy nghĩ… | The forced cross-training upset longtime employees who were set in their ways. |
99 | You can say that again | Điều đó đúng, tôi đồng ý với điều bạn nói | You can say that again, and it’s not one I’d care to revisit. |
100 | Burn the midnight oil | thức khuya, đặc biệt làm việc muộn | He yearns to burn the midnight oil and explore the mysteries of creation. |
101 | That’s the last straw | Sự kiên nhẫn đã chạm giới hạn | I’ve always been a supporter of the BBC, but this is just about the last straw. |
102 | Change one’s mind | thay đổi quyết định/ý kiến | I don’t have the right to change my boyfriend’s mind about his childhood friend. |
103 | Speak of the devil | người mà chúng ta vừa nhắc tới xuất hiện | Speak of the devil, and up pops John Updike. |
104 | (Right) off the top of my head | nói ra điều gì đó không cần suy nghĩ quá nhiều hay cần một kiến thức gì đó đặc biệt | Off the top of my head, I’m unsure your vague assertion is accurate in any case. |
105 | Catch your/my/his eye | lôi cuốn sự chú ý/lưu tâm | As I got older, a simmering pot of chicken and dumplings would catch my eye. |
106 | Down in the dumps | buồn chán | A happy person is on top of the world, but a sad person is down in the dumps. |
107 | Make a long story short | kể vắn tắt một câu chuyện | To make a long story short, I was in extreme pain by the time we arrived home. |
108 | Put all your eggs in one basket | bỏ tất cả trứng vào một giỏ, bỏ tất cả tiền bạc và công sức vào việc gì đó | But remember emerging markets success is not guaranteed and never put all your eggs in one basket. |
109 | It’s not rocket science | Không phức tạp | Sometimes it takes a while to set up a good sound, but it’s not rocket science. |
110 | Miss the boat | vuột mất cơ hội | Those who are very selfish about their own franchises miss the boat. |
111 | Hang in there | Đừng bỏ cuộc | Nokia needs to hang in there until it can become an innovative handset designer. |
112 | Once in a blue moon | hiếm khi | Once in a blue moon, my aimless cruising around the internet really pays off. |
113 | Cutting corners | đi tắt, đốt cháy giai đoạn / làm việc gì một cách nhanh nhất, thường là phớt lờ các quy tắc, luật lệ | There is little tolerance for impulsive decisions and no room for cutting corners. |
114 | Call it a day | Thôi làm việc | Fred, Josh and Emily were shattered and decided to call it a day and just relax. |
115 | Over the moon | Cục kỳ hạnh phúc vì điều gì | When our daughter began showing signs of musical ability, we were over the moon. |
116 | Out of the blue | Nói về sự việc xảy ra đột ngột, không hề có cảnh báo hay chuẩn bị trước | Out of the blue, Gene sent me an e-mail that I’ll have to paraphrase from memory. |
117 | Try my hand at something | thử sức làm công việc gì đấy | My favorite subjects are landscapes, and I’d like to try my hand at HDR photography too. |
118 | Pigs can fly | Ám chỉ một điều không bao giờ xảy ra | I can imagine Dutch or Danish soldier protecting an Italian citizen, yeah pigs can fly. |
119 | Off the beaten track | Miêu tả một nơi nào đó rất xa khu dân cư | It is surprisingly off the beaten track and still unspoilt by too much tourism. |
120 | Window shopping | Chỉ ngắm đồ chứ không mua | Even window shopping or browsing online can prove dangerous for your budget. |
Bí Quyết Nắm Vững Thành Ngữ Hiệu Quả
Việc ghi nhớ hàng trăm thành ngữ có thể là một thách thức đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, với các chiến lược học tập phù hợp, bạn có thể dễ dàng nắm vững và áp dụng các idiom này một cách hiệu quả. Thay vì học thuộc lòng một cách máy móc, hãy tập trung vào việc hiểu sâu sắc ý nghĩa và cách sử dụng của từng cụm từ.
Học Thành Ngữ Qua Ngữ Cảnh Thực Tế
Một trong những phương pháp hiệu quả nhất để học thành ngữ là đặt chúng vào ngữ cảnh. Khi bạn bắt gặp một idiom trong một đoạn văn, một bộ phim, một bài hát hay một cuộc trò chuyện, hãy cố gắng suy luận ý nghĩa của nó dựa trên các từ xung quanh và tình huống cụ thể. Điều này giúp bạn hiểu được cách cụm từ đó được sử dụng trong thực tế, thay vì chỉ là một định nghĩa khô khan.
Ví dụ, khi nghe ai đó nói “Don’t beat around the bush, just tell me what you want,” bạn sẽ dễ dàng nhận ra “beat around the bush” có nghĩa là “vòng vo tam quốc”. Ghi chép lại các thành ngữ cùng với ngữ cảnh mà bạn tìm thấy chúng, điều này sẽ tạo ra một bộ sưu tập cá nhân hữu ích và dễ ghi nhớ. Bạn cũng có thể xem các video hoặc chương trình truyền hình tiếng Anh để làm quen với cách người bản xứ sử dụng idiom một cách tự nhiên.
Áp Dụng Và Thực Hành Thành Ngữ Thường Xuyên
Việc học lý thuyết là cần thiết, nhưng để thực sự nắm vững thành ngữ tiếng Anh, bạn cần chủ động áp dụng và thực hành chúng. Sau khi học một idiom mới, hãy cố gắng đặt câu với nó trong nhiều tình huống khác nhau. Bạn có thể tự luyện nói trước gương, viết nhật ký hoặc tham gia các nhóm trao đổi ngôn ngữ để có cơ hội sử dụng các thành ngữ đã học.
Việc lặp đi lặp lại và đưa idiom vào giao tiếp hàng ngày sẽ giúp chúng trở thành một phần tự nhiên trong vốn từ của bạn. Đừng ngại mắc lỗi ban đầu, bởi đó là một phần của quá trình học hỏi. Càng thực hành nhiều, bạn sẽ càng tự tin và linh hoạt hơn trong việc sử dụng các cụm từ tiếng Anh đặc biệt này, từ đó nâng cao đáng kể kỹ năng giao tiếp và điểm số trong các kỳ thi quan trọng.
Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Thành Ngữ Tiếng Anh (FAQs)
1. Thành ngữ (Idiom) là gì?
Thành ngữ là một cụm từ cố định mà ý nghĩa tổng thể của nó khác biệt so với nghĩa đen của từng từ cấu thành. Nó mang ý nghĩa ẩn dụ hoặc mang tính văn hóa.
2. Tại sao nên học thành ngữ tiếng Anh?
Học thành ngữ tiếng Anh giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn, hiểu được người bản xứ, làm giàu vốn từ vựng và thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ nâng cao, đặc biệt hữu ích trong các kỳ thi như IELTS.
3. Có cần phải học tất cả 120 thành ngữ này không?
Bạn không nhất thiết phải học thuộc lòng tất cả. Hãy tập trung vào những idiom bạn thấy thú vị, phù hợp với chủ đề mà bạn thường nói hoặc viết, và có thể áp dụng vào ngữ cảnh cá nhân của mình.
4. Làm thế nào để ghi nhớ thành ngữ hiệu quả?
Cách tốt nhất là học thành ngữ trong ngữ cảnh (qua đọc sách, xem phim, nghe nhạc), đặt câu ví dụ của riêng bạn, và chủ động sử dụng chúng trong giao tiếp hoặc viết lách.
5. Sử dụng thành ngữ trong IELTS Speaking có rủi ro không?
Có, nếu bạn sử dụng thành ngữ không đúng nghĩa hoặc không phù hợp ngữ cảnh, nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến điểm số. Hãy đảm bảo bạn hiểu rõ idiom trước khi sử dụng.
6. Nên sử dụng bao nhiêu thành ngữ trong bài thi IELTS Speaking?
Không có con số cụ thể, nhưng khoảng 2-3 idiom được sử dụng tự nhiên và chính xác trong mỗi phần thi là đủ để tạo ấn tượng tốt, thể hiện vốn từ vựng phong phú.
7. Có nguồn nào để tìm hiểu thêm về thành ngữ tiếng Anh không?
Bạn có thể tham khảo các từ điển thành ngữ trực tuyến như Cambridge Dictionary, Oxford Learner’s Dictionaries, hoặc các trang web chuyên về học tiếng Anh uy tín.
8. Thành ngữ có dùng được trong văn viết không?
Tùy thuộc vào văn phong và mục đích. Thành ngữ phù hợp hơn với văn phong không trang trọng (informal). Trong các bài viết học thuật hoặc trang trọng, nên hạn chế sử dụng để duy trì sự chuyên nghiệp.
Việc làm chủ các thành ngữ tiếng Anh mang lại rất nhiều lợi ích, từ việc nâng cao kỹ năng giao tiếp hàng ngày đến việc đạt được điểm cao trong các kỳ thi chuẩn hóa như IELTS. Hy vọng với danh sách 120 thành ngữ thông dụng và các mẹo học hiệu quả đã được chia sẻ, người học có thể tự tin hơn trên hành trình chinh phục tiếng Anh. Quan trọng nhất là hãy hiểu đúng nghĩa và tập luyện đặt câu với từng idiom để có thể sử dụng chúng một cách thuần thục và đúng hoàn cảnh. Dù thành ngữ là một công cụ mạnh mẽ, nhưng hãy nhớ rằng chúng chỉ là một phần của ngôn ngữ. Không nên quá lạm dụng hay cảm thấy áp lực khi không sử dụng được idiom nào. Tiếp tục luyện tập và cải thiện vốn từ vựng mỗi ngày cùng Anh ngữ Oxford để có một khả năng ngôn ngữ tốt nhất.