Menu
Trang chủ
Khóa học
Luyện thi
Kiểm Tra Trình Độ
Đào Tạo Doanh Nghiệp
Thư Viện
Các Hoạt Động
Tuyển Dụng
Số 449, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Cô Dư: 098 3128 400 - Cô Quang: 098 3272 434

Công thức và cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh (Passive voice)

admin 26 Tháng Hai, 2018 20657 Views

Công thức và cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh (Passive voice)

I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG

1. Câu chủ động:

* Cách sử dụng:

Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động

Ví dụ:

 Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.)

Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.

* Dạng thức thông thường của câu chủ động:

S + V + O

Trong đó:       S(subject): Chủ ngữ

                        V (verb): động từ

                        O (object): tân ngữ

CHÚ Ý:

– Động từ trong câu sẽ chia theo thì.

Ví dụ:

– My parents are preparing a lot of delicious cakes.

            S                      V                                 O

Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

2. Câu bị động:

* Cách sử dụng:

– Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ví dụ:

 My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)

Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.

* Dạng thức của câu bị động.

                       be + VpII

Trong đó:       be:  động từ “to be”

                       VpII: Động từ phân từ hai

CHÚ Ý:

Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

Ví dụ:

– The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.)

Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ phân từ hai).

II- CÂU BỊ ĐỘNG

1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động

     Chủ động:             S + V + O

         Bị động:      S +  be + VpII + (by + O)

CHÚ Ý:

– TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.

– ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

– CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O).

Ví dụ:

–  Chủ động: They will sell their house next year.

                       S           V             O   

-> Bị động: Their house will be sold by them next year.

                              S        be + VpII    by + O

2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh

        Các thì                   Chủ động                        Bị động
1. Hiện tại đơnS + V(s/es) + O

Ví dụ:

– Mary studies English every day.

      S+ is/am/are + VpII + (by + O)

Ví dụ:

– English is studied by Mary everyday.

2. Hiện tại tiếp diễnS + is/am/are + V-ing + O

Ví dụ:

– He is planting some trees now.

S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

Ví dụ:

– Some trees are being planted (by him) now.

3. Quá khứ đơnS + V-ed + O

Ví dụ:

– She wrote a letter yesterday.

S + was/were + VpII + (by + O)

Ví dụ:

– A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + O

Ví dụ:

– They were buying a car at 9 am yesterday.

S + was/were +being + VpII + (by + O)

Ví dụ:

– A car was being bought at 9 am yesterday.

5. Hiện tại hoàn thànhS + have/ has + VpII + O

Ví dụ:

– My parents have given me a new bike on my birthday.

S + have/ has + been + VpII + (by + O)

Ví dụ:

– A new bike has been given to me by my parents on my birthday.

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễnS + have/ has + been + V-ing + O

 

Ví dụ:

– John has been repairing this car for 2 hours.

S + have/ has + been + being +VpII+(by  + O)

Ví dụ:

– This car has been being repaired by John for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn thànhS + had + VpII + O

Ví dụ:

– He had finished his report before 10 p.m yesterday.

S + had + been + VpII + (by O)

Ví dụ:

– His report had been finished before 10 p.m yesterday.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had + been + V-ing + O

 

Ví dụ:

– I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.

S + had + been + being + VpII + (by + O)

Ví dụ:

– The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

9. Tương lai đơnS + will + V(nguyên thể) + O

Ví dụ:

– She will do a lot of things tomorrow.

S + will + be + VpII + (by O)

Ví dụ:

– A lot of things will be done tomorrow.

10. Tương lai tiếp diễnS + will + be +V-ing + O

Ví dụ:

– She will be taking care of her children at this time tomorrow

S + will + be + being + VpII + (by O)

Ví dụ:

– Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

11. Tương lai hoàn thànhS + will + have + VpII + O

Ví dụ:

–  She will have finished her studying by the end of this year.

S + will + have + been + VpII + (by O)

Ví dụ:

– Her studying will have been finished by the end of this year.

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have + been + V-ing + O

Ví dụ:

– I will have been teaching English for 5 years by next week.

S + will + have +been + being + VpII + (by O)

Ví dụ:

– English will have been being taught by me for 5 years by next week.

Bài viết liên quan

13 Th4

CHUYÊN ĐỀ: MỆNH ĐỀ DANH NGỮ (NOUN CLAUSE) Trong tiếng Anh, có những mệnh đề đứng ở vị trí của một danh từ. Đó chính là mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là…

22 Th3

  Lời nói gián tiếp trong tiếng Anh (Reported speech) Part I I. Khái niệm: - Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”). Ví dụ: + Mary said “I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói…

26 Th2

Cấu trúc, cách sử dụng thì quá khứ đơn (Simple past tense) I. Thì quá khứ đơn là gì? Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. II. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh Với động từ…

24 Th2

Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh (Present simple tense) 1. Definnition: Thì hiện tại đơn là gì? Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp…

23 Th12

Cách sử dụng, cấu trúc của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó,…

23 Th12

Nguyên tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết này gọi là trọng…

098.3128.400
shares