Học cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng nhất dành cho người bắt đầu hành trình chinh phục ngôn ngữ này. Việc thành thạo các con số không chỉ giúp bạn trong giao tiếp hàng ngày mà còn mở ra cánh cửa hiểu biết sâu hơn về cấu trúc ngữ pháp. Bài viết này từ Anh ngữ Oxford sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về cách đọc số đếm trong tiếng Anh từ những con số nhỏ nhất đến các giá trị lớn hơn 100, đồng thời hướng dẫn chuyển đổi sang số thứ tự một cách chuẩn xác.
Cách Đọc, Viết Số Đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 Đến 100 Chi Tiết
Việc nắm vững cách đọc số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 là bước khởi đầu vững chắc cho bất kỳ người học nào. Đây là nền tảng để bạn có thể diễn đạt các giá trị số học lớn hơn và ứng dụng vào nhiều tình huống giao tiếp thực tế. Mỗi con số đều có cách đọc và viết riêng, đòi hỏi sự ghi nhớ và luyện tập thường xuyên để trở nên quen thuộc.
Số | Số đếm | Phiên âm |
---|---|---|
1 | one | /wʌn/ |
2 | two | /tuː/ |
3 | three | /θriː/ |
4 | four | /fɔːr/ |
5 | five | /faɪv/ |
6 | six | /sɪks/ |
7 | seven | /ˈsɛvən/ |
8 | eight | /eɪt/ |
9 | nine | /naɪn/ |
10 | ten | /tɛn/ |
11 | eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | twelve | /twɛlv/ |
13 | thirteen | /ˈθɜ:rˌti:n/ |
14 | fourteen | /ˈfɔ:rˌti:n/ |
15 | fifteen | /ˈfɪfˌti:n/ |
16 | sixteen | /ˈsɪkˌsti:n/ |
17 | seventeen | /ˈsɛvənˌti:n/ |
18 | eighteen | /ˈeɪˌti:n/ |
19 | nineteen | /ˈnaɪnˌti:n/ |
20 | twenty | /ˈtwɛnti/ |
21 | twenty-one | /ˈtwɛnti wʌn/ |
22 | twenty-two | /ˈtwɛnti tuː/ |
23 | twenty-three | /ˈtwɛnti θriː/ |
24 | twenty-four | /ˈtwɛnti fɔːr/ |
25 | twenty-five | /ˈtwɛnti faɪv/ |
26 | twenty-six | /ˈtwɛnti sɪks/ |
27 | twenty-seven | /ˈtwɛnti ˈsɛvən/ |
28 | twenty-eight | /ˈtwɛnti eɪt/ |
29 | twenty-nine | /ˈtwɛnti naɪn/ |
30 | thirty | /ˈθɜ:rti/ |
31 | thirty-one | /ˈθɜ:rti wʌn/ |
32 | thirty-two | /ˈθɜ:rti tuː/ |
33 | thirty-three | /ˈθɜ:rti θriː/ |
34 | thirty-four | /ˈθɜ:rti fɔːr/ |
35 | thirty-five | /ˈθɜ:rti faɪv/ |
36 | thirty-six | /ˈθɜ:rti sɪks/ |
37 | thirty-seven | /ˈθɜ:rti ˈsɛvən/ |
38 | thirty-eight | /ˈθɜ:rti eɪt/ |
39 | thirty-nine | /ˈθɜ:rti naɪn/ |
40 | forty | /ˈfɔ:rti/ |
41 | forty-one | ˈfɔ:rti wʌn/ |
42 | forty-two | /ˈfɔ:rti tuː/ |
43 | forty-three | /ˈfɔ:rti θriː/ |
44 | forty-four | /ˈfɔ:rti fɔːr/ |
45 | forty-five | /ˈfɔ:rti faɪv/ |
46 | forty-six | /ˈfɔ:rti sɪks/ |
47 | forty-seven | /ˈfɔ:rti ˈsɛvən/ |
48 | forty-eight | /ˈfɔ:rti eɪt/ |
49 | forty-nine | /ˈfɔ:rti naɪn/ |
50 | fifty | /ˈfɪfti/ |
51 | fifty-one | /ˈfɪfti wʌn/ |
52 | fifty-two | /ˈfɪfti tuː/ |
53 | fifty-three | /ˈfɪfti θriː/ |
54 | fifty-four | /ˈfɪfti fɔːr/ |
55 | fifty-five | /ˈfɪfti faɪv/ |
56 | fifty-six | /ˈfɪfti sɪks/ |
57 | fifty-seven | /ˈfɪfti ˈsɛvən/ |
58 | fifty-eight | /ˈfɪfti eɪt/ |
59 | fifty-nine | /ˈfɪfti naɪn/ |
60 | sixty | /ˈsɪksti/ |
61 | sixty-one | /ˈsɪksti wʌn/ |
62 | sixty-two | /ˈsɪksti tuː/ |
63 | sixty-three | /ˈsɪksti θriː/ |
64 | sixty-four | /ˈsɪksti fɔːr/ |
65 | sixty-five | /ˈsɪksti faɪv/ |
66 | sixty-six | /ˈsɪksti sɪks/ |
67 | sixty-seven | /ˈsɪksti ˈsɛvən/ |
68 | sixty-eight | /ˈsɪksti eɪt/ |
69 | sixty-nine | /ˈsɪksti naɪn/ |
70 | seventy | /ˈsɛvənˌti/ |
71 | seventy-one | /ˈsɛvənˌti wʌn/ |
72 | seventy-two | /ˈsɛvənˌti tuː/ |
73 | seventy-three | /ˈsɛvənˌti θriː/ |
74 | seventy-four | /ˈsɛvənˌti fɔːr/ |
75 | seventy-five | /ˈsɛvənˌti faɪv/ |
76 | seventy-six | /ˈsɛvənˌti sɪks/ |
77 | seventy-seven | /ˈsɛvənˌti ˈsɛvən/ |
78 | seventy-eight | /ˈsɛvənˌti eɪt/ |
79 | seventy-nine | /ˈsɛvənˌti naɪn/ |
80 | eighty | ˈeɪti/ |
81 | eighty-one | /ˈeɪti wʌn/ |
82 | eighty-two | /ˈeɪti tuː/ |
83 | eighty-three | /ˈeɪti θriː/ |
84 | eighty-four | /ˈeɪti fɔːr/ |
85 | eighty-five | /ˈeɪti faɪv/ |
86 | eighty-six | /ˈeɪti sɪks/ |
87 | eighty-seven | /ˈeɪti ˈsɛvən/ |
88 | eighty-eight | /ˈeɪti eɪt/ |
89 | eighty-nine | /ˈeɪti naɪn/ |
90 | ninety | /ˈnaɪnti/ |
91 | ninety-one | /ˈnaɪnti wʌn/ |
92 | ninety-two | /ˈnaɪnti tuː/ |
93 | ninety-three | /ˈnaɪnti θriː/ |
94 | ninety-four | /ˈnaɪnti fɔːr/ |
95 | ninety-five | /ˈnaɪnti faɪv/ |
96 | ninety-six | /ˈnaɪnti sɪks/ |
97 | ninety-seven | /ˈnaɪnti ˈsɛvən/ |
98 | ninety-eight | /ˈnaɪnti eɪt/ |
99 | ninety-nine | /ˈnaɪnti naɪn/ |
100 | one hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |
Đọc, Viết Và Hiểu Cách Hình Thành Các Số Lớn Hơn 100
Khi đã quen với cách đếm số trong tiếng Anh từ 1 đến 100, việc đọc, viết và hiểu các số lớn hơn 100 sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hệ thống số đếm tiếng Anh có cấu trúc khá logic theo các hàng lớn, giúp bạn mở rộng khả năng diễn đạt các con số phức tạp.
Hàng Trăm (Hundreds)
Các số tròn từ 100 đến 900 được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 9 với từ “hundred”. Đây là cấu trúc cơ bản nhất để biểu thị các giá trị hàng trăm. Ví dụ cụ thể như 100 là “One hundred”, 200 là “Two hundred” và cứ thế tiếp diễn cho đến 900 là “Nine hundred”.
Để đọc các số có hai chữ số sau hàng trăm, cần thêm từ “and” vào sau từ “hundred” và sau đó là hàng chục. Điều này áp dụng cho cả tiếng Anh Anh và đôi khi trong tiếng Anh Mỹ, mặc dù trong tiếng Anh Mỹ “and” có thể được bỏ qua. Chẳng hạn, 123 sẽ được đọc là “One hundred and twenty-three”, 406 là “Four hundred and six”, và 789 là “Seven hundred and eighty-nine”. Việc sử dụng “and” giúp làm rõ sự phân tách giữa hàng trăm và phần còn lại của số.
Hàng Ngàn (Thousands)
Các số tròn hàng ngàn được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ “thousand”. Ví dụ, 1,000 được đọc là “One thousand”, 2,000 là “Two thousand”, và thậm chí 25,000 là “Twenty-five thousand”. Điều này giúp bạn dễ dàng diễn đạt các số lượng lớn hơn trong giao tiếp hàng ngày.
<>Xem Thêm Bài Viết:<>- Cấu Trúc Identical: Hiểu Rõ Cách Dùng “Giống Hệt”
- Hướng Dẫn Viết Lại Câu Điều Kiện Chuẩn Xác Nhất
- Bí Quyết Mô Tả Vận Động Viên Ngưỡng Mộ Ấn Tượng
- Khám Phá Lợi Ích Vượt Trội Của Học Trực Tuyến Hiện Nay
- Idioms & Collocations: Miêu Tả Ngoại Hình Tiếng Anh Chuẩn Xác
Để đọc các số có hàng trăm và hàng chục sau hàng ngàn, cần thêm chúng vào sau từ “thousand” và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng, tương tự như quy tắc hàng trăm. Ví dụ, 1,234 được đọc là “One thousand two hundred and thirty-four”, 5,600 là “Five thousand and six hundred”. Đối với những con số lớn như 19,999, chúng ta sẽ đọc là “Nineteen thousand nine hundred and ninety-nine”, thể hiện sự liền mạch trong cách diễn đạt số đếm tiếng Anh.
Hàng Triệu (Millions)
Các số tròn hàng triệu được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ “million”. Đây là cách để bạn diễn đạt các giá trị cực lớn một cách dễ dàng. Chẳng hạn, 1,000,000 là “One million”, 2,000,000 là “Two million”, và 47,000,000 là “Forty-seven million”.
Để đọc các số có hàng ngàn, hàng trăm và hàng chục sau hàng triệu, cần thêm chúng vào sau từ “million” và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng. Ví dụ, 3,816,542 được đọc là “Three million eight hundred sixteen thousand five hundred and forty-two”. Trong trường hợp các số phức tạp như 5,206,000, chúng ta sẽ đọc là “Five million two hundred and six thousand”. Hoặc 2,174,300 sẽ là “Two million one hundred seventy-four thousand and three hundred”. Việc nắm vững các quy tắc này giúp bạn tự tin khi gặp bất kỳ con số nào trong tiếng Anh.
Bảng Hướng Dẫn Nhanh Cách Đọc Số Đếm Cơ Bản Trong Tiếng Anh
Để củng cố kiến thức về số đếm trong tiếng Anh, dưới đây là bảng tóm tắt các nhóm số cơ bản và quy tắc đọc phổ biến nhất. Bảng này sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu và ghi nhớ các nguyên tắc quan trọng khi đọc số tiếng Anh.
Nhóm Số | Ví Dụ | Cách Đọc | Quy Tắc Nổi Bật |
---|---|---|---|
Số từ 1-10 | One, Two, Three,… Ten | Đọc từng từ riêng biệt | Các từ cơ bản, cần ghi nhớ. |
Số từ 11-19 | Eleven, Twelve, Thirteen,… Nineteen | Có đuôi -teen (trừ 11, 12) | 13-19 là các số “teen”, nhấn trọng âm vào âm cuối. |
Số tròn chục (20-90) | Twenty, Thirty, Forty,… Ninety | Có đuôi -ty | Trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. |
Số có hai chữ số (21-99) | Twenty-one, Thirty-five | Trục + đơn vị, dùng dấu gạch nối | Ví dụ: Forty-two. |
Hàng trăm | One hundred, Five hundred | Số + hundred | Dùng “and” trước hàng chục/đơn vị (Anh Anh). |
Hàng ngàn | One thousand, Ten thousand | Số + thousand | Tương tự hàng trăm, có thể thêm “and”. |
Hàng triệu | One million, Fifty million | Số + million | Cấu trúc đọc tương tự các hàng lớn hơn. |
Các Cụm Từ Liên Quan Đến Số Đếm Và Giá Trị Số Học
Ngoài việc biết cách đọc số đếm, việc hiểu các cụm từ liên quan đến số lượng và giá trị số học là vô cùng hữu ích. Các cụm từ này thường xuất hiện trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ toán học đến giao tiếp hàng ngày.
- Cardinal number (n. phr) /ˈkɑrdɪnl ˈnʌmbər/: Là số đếm thông thường, dùng để biểu thị số lượng (ví dụ: one, two, three).
- Natural number (n. phr) /ˈnætʃərəl ˈnʌmbər/: Số tự nhiên, là các số nguyên dương (1, 2, 3, …).
- Whole number (n. phr) /hoʊl ˈnʌmbər/: Số nguyên không âm (0, 1, 2, 3, …).
- Prime number (n. phr) /praɪm ˈnʌmbər/: Số nguyên tố, là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó (ví dụ: 2, 3, 5, 7).
- Even number (n. phr) /ˈiːvn ˈnʌmbər/: Số chẵn, là các số chia hết cho 2 (ví dụ: 2, 4, 6).
- Odd number (n. phr) /ɑd ˈnʌmbər/: Số lẻ, là các số không chia hết cho 2 (ví dụ: 1, 3, 5).
- Single digits (n. phr) /ˈsɪŋɡəl ˈdɪdʒɪts/: Số có một chữ số, từ 0 đến 9.
- Double digits (n. phr) /ˈdʌbəl ˈdɪdʒɪts/: Số có hai chữ số, từ 10 đến 99.
- Triple digits (n) /ˈtrɪpl ˈdɪdʒɪts/: Số có ba chữ số, từ 100 đến 999.
- Quadruple digits (n. phr) /kwɒˈdruːpl ˈdɪdʒɪts/: Số có bốn chữ số, từ 1000 đến 9999.
- Integer (n) /ˈɪntɪdʒər/: Số nguyên, bao gồm các số nguyên dương, âm và số 0.
Cách Chuyển Số Đếm Trong Tiếng Anh Thành Số Thứ Tự
Số đếm mô tả quy mô hoặc kích cỡ của sự vật, hiện tượng. Trong khi đó, số thứ tự dùng để biểu đạt thứ tự xếp hạng, ngày tháng hay nói đến vị trí của một vật nào đó trong danh sách. Hiểu rõ sự khác biệt và cách chuyển đổi giữa hai loại số này là rất cần thiết.
Sau đây là hướng dẫn chi tiết về cách chuyển đổi số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh kèm theo các quy tắc và ví dụ minh họa cụ thể, giúp bạn áp dụng chính xác trong mọi tình huống.
Quy Tắc Chung
Để chuyển đổi số đếm thành số thứ tự, thông thường chỉ cần thêm đuôi “-th” vào cuối số đếm. Quy tắc này áp dụng cho phần lớn các con số trong tiếng Anh, từ những số nhỏ đến những số lớn hơn.
Ví dụ:
- 4 (four) -> 4th (fourth)
- 7 (seven) -> 7th (seventh)
- 56 (fifty-six) -> 56th (fifty-sixth)
- 100 (one hundred) -> 100th (one hundredth)
Các Trường Hợp Ngoại Lệ
Các số từ 1 đến 3 có cách viết số thứ tự riêng biệt và không theo quy tắc chung. Đây là những trường hợp đặc biệt mà bạn cần ghi nhớ kỹ lưỡng để tránh nhầm lẫn.
- 1 (one) -> 1st (first)
- 2 (two) -> 2nd (second)
- 3 (three) -> 3rd (third)
Các trường hợp đặc biệt khi chuyển số đếm sang số thứ tự trong tiếng Anh
Các số kết thúc bằng 1, 2 hoặc 3 (trừ 11, 12, 13) cũng có quy tắc riêng. Những con số này sẽ giữ nguyên dạng cơ bản của chúng và thêm các đuôi “-st”, “-nd”, hoặc “-rd” tương ứng vào cuối phần đơn vị.
Ví dụ:
- 21 (twenty-one) -> 21st (twenty-first)
- 32 (thirty-two) -> 32nd (thirty-second)
- 43 (forty-three) -> 43rd (forty-third)
Các Biến Đổi Đặc Biệt Khác
Một số số đếm có biến đổi đặc biệt khi chuyển sang số thứ tự mà bạn cần lưu ý. Những thay đổi này thường liên quan đến việc thay đổi một vài chữ cái cuối cùng của từ.
Ví dụ:
- 5 (five) -> 5th (fifth): Chữ “ve” ở cuối từ được thay bằng “fth”.
- 8 (eight) -> 8th (eighth): Thêm “h” vào cuối.
- 9 (nine) -> 9th (ninth): Bỏ “e” cuối và thêm “th”.
- 12 (twelve) -> 12th (twelfth): Chữ “ve” ở cuối được thay bằng “fth”.
Lưu ý rằng đối với các số tròn chục và kết thúc bằng chữ “y”, khi chuyển sang số thứ tự, cần bỏ “y” và thay bằng “ie” trước khi thêm đuôi “-th”. Đây là một quy tắc ngữ âm giúp việc phát âm trôi chảy hơn.
Ví dụ:
- 20 (twenty) -> 20th (twentieth)
- 30 (thirty) -> 30th (thirtieth)
- 50 (fifty) -> 50th (fiftieth)
Ứng Dụng Thực Tế Của Số Đếm Và Số Thứ Tự
Số đếm và số thứ tự không chỉ là kiến thức ngữ pháp khô khan mà còn có vô vàn ứng dụng trong đời sống hàng ngày và các lĩnh vực chuyên môn. Nắm vững cách đọc số đếm và sử dụng chúng một cách linh hoạt sẽ giúp bạn tự tin hơn rất nhiều khi giao tiếp trong môi trường nói tiếng Anh.
Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta sử dụng số đếm để nói về tuổi tác (I am twenty-five years old), số lượng vật phẩm (I have three books), hoặc giá cả (This shirt costs fifty dollars). Chúng cũng được dùng khi đưa ra địa chỉ nhà (House number eighty-eight) hoặc số điện thoại (My phone number is nine eight seven six five four three two one). Ngược lại, số thứ tự được dùng để chỉ thứ hạng (He finished first in the race), ngày tháng (My birthday is on the tenth of May), tầng nhà (She lives on the fifth floor), hoặc thứ tự các chương trong sách (Read chapter three first).
Trong các lĩnh vực chuyên môn, số đếm và số thứ tự cũng đóng vai trò quan trọng. Trong tài chính, số đếm biểu thị các giá trị tiền tệ, doanh thu, lợi nhuận. Trong khoa học, chúng dùng để đo lường, thống kê, và phân tích dữ liệu. Chẳng hạn, các nhà khoa học có thể nói về “fifty milligrams of substance” (50 miligam chất) hoặc “the second experiment” (thí nghiệm thứ hai). Việc hiểu rõ ngữ cảnh và cách dùng chính xác giúp tránh những hiểu lầm không đáng có.
Bí Quyết Ghi Nhớ Và Thực Hành Số Đếm Hiệu Quả
Việc học và ghi nhớ cách đọc số đếm trong tiếng Anh đòi hỏi sự kiên trì và áp dụng các phương pháp học tập thông minh. Đừng chỉ học thuộc lòng các con số một cách máy móc, hãy tìm cách để biến chúng thành một phần tự nhiên trong quá trình tư duy của bạn.
Phát Âm Chuẩn Các Số Đếm Cơ Bản
Bước đầu tiên và quan trọng nhất là luyện tập phát âm chuẩn xác từng số đếm và số thứ tự. Nghe các đoạn âm thanh từ người bản ngữ hoặc sử dụng các ứng dụng học tiếng Anh để luyện tập. Hãy chú ý đến trọng âm và ngữ điệu, đặc biệt là sự khác biệt giữa các số teen (thirteen, fourteen) và số chục (thirty, forty). Ví dụ, “thirteen” có trọng âm ở âm tiết thứ hai, trong khi “thirty” có trọng âm ở âm tiết đầu tiên. Việc phát âm đúng không chỉ giúp bạn nói tự tin hơn mà còn giúp người nghe dễ dàng hiểu bạn.
Luyện Tập Qua Các Hoạt Động Hàng Ngày
Để biến số đếm tiếng Anh thành phản xạ, hãy tích hợp việc luyện tập vào các hoạt động hàng ngày của bạn. Đếm các vật dụng xung quanh bằng tiếng Anh, đọc số điện thoại, ngày tháng năm sinh của bạn bè, hoặc thậm chí là đọc các biển số xe. Khi đi mua sắm, hãy thử đọc giá tiền của các món đồ bằng tiếng Anh. Chơi các trò chơi liên quan đến con số như Bingo hoặc Sudoku bằng tiếng Anh cũng là một cách hiệu quả để củng cố kiến thức về số đếm. Sự lặp lại có chủ đích trong các ngữ cảnh thực tế sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và sử dụng chúng một cách tự nhiên hơn.
Bài Tập Vận Dụng
Bài Tập 1: Chuyển Các Số Đếm Sau Thành Số Thứ Tự
1 -> ___
2 -> ___
3 -> ___
4 -> ___
5 -> ___
6 -> ___
7 -> ___
8 -> ___
9 -> ___
10 -> ___
11 -> ___
21 -> ___
33 -> ___
100 -> ___
58 -> ___
72 -> ___
15 -> ___
22 -> ___
45 -> ___
69 -> ___
Bài Tập 2: Chọn Đáp Án Đúng
- Mia was the (first/one) person to arrive.
- I have (three/third) cats.
- This is my (twenty/twentieth) birthday.
- Oliver finished in (five/fifth) place.
- Isabella lives on the (twentieth/twenty) floor.
- I saw (two/second) birds in the tree.
- This is the (four/fourth) time I’ve visited this city.
- Luca has (six/sixth) siblings.
- They are celebrating their (fifty/fiftieth) anniversary.
- My birthday is on the (seventeenth/seventeen) of July.
- Carter is the (six/sixth) member of the team.
- She finished in (nineteenth/nineteen) place in the race.
- The store is on the (third/three) street on the left.
- Stella won the (one/first) prize in the contest.
- There are (thirty-five/thirty-fifth) students in the class.
- The meeting is scheduled for the (ten/tenth) of October.
- Victoria scored the (hundred/hundredth) point in the game.
- There are (sixty/sixtieth) minutes in an hour.
- My younger sister is (eight/eighth) years old.
Đáp Án
Bài Tập 1
1 -> first
2 -> second
3 -> third
4 -> fourth
5 -> fifth
6 -> sixth
7 -> seventh
8 -> eighth
9 -> ninth
10 -> tenth
11 -> eleventh
21 -> twenty-first
33 -> thirty-third
100 -> hundredth
58 -> fifty-eighth
72 -> seventy-second
15 -> fifteenth
22 -> twenty-second
45 -> forty-fifth
69 -> sixty-ninth
Bài Tập 2
- Mia was the first person to arrive.
- I have three cats.
- This is my twentieth birthday.
- Oliver finished in fifth place.
- Isabella lives on the twentieth floor.
- I saw two birds in the tree.
- This is the fourth time I’ve visited this city.
- Luca has six siblings.
- They are celebrating their fiftieth anniversary.
- My birthday is on the seventeenth of July.
- Carter is the sixth member of the team.
- She finished in nineteenth place in the race.
- The store is on the third street on the left.
- Stella won the first prize in the contest.
- There are thirty-five students in the class.
- The meeting is scheduled for the tenth of October.
- Victoria scored the hundredth point in the game.
- There are sixty minutes in an hour.
- My younger sister is eight years old.
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQs)
Số đếm trong tiếng Anh là gì?
Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers) là các từ dùng để chỉ số lượng của một vật hoặc một nhóm vật thể, chẳng hạn như “one” (một), “two” (hai), “three” (ba) và cứ thế tiếp tục. Chúng dùng để trả lời câu hỏi “How many?” (Bao nhiêu?).
Khi nào thì dùng “and” khi đọc số lớn hơn 100?
Trong tiếng Anh Anh, từ “and” được sử dụng để nối phần hàng trăm với phần hàng chục và đơn vị. Ví dụ: “one hundred and twenty-three” (123). Trong tiếng Anh Mỹ, việc sử dụng “and” là tùy chọn và thường được bỏ qua, chỉ nói “one hundred twenty-three”.
Sự khác biệt giữa số đếm và số thứ tự là gì?
Số đếm (Cardinal numbers) cho biết số lượng (ví dụ: one apple), trong khi số thứ tự (Ordinal numbers) cho biết vị trí hoặc thứ tự trong một chuỗi (ví dụ: the first apple). Số đếm trả lời “How many?”, còn số thứ tự trả lời “Which one in order?”.
Có bao nhiêu trường hợp ngoại lệ khi chuyển số đếm sang số thứ tự?
Có ba trường hợp ngoại lệ chính bạn cần ghi nhớ khi chuyển đổi:
- Các số đếm từ 1 đến 3: first, second, third.
- Các số đếm kết thúc bằng 1, 2, 3 (trừ 11, 12, 13) như 21st, 32nd, 43rd.
- Một số số đếm có biến đổi âm đặc biệt như 5 (fifth), 8 (eighth), 9 (ninth), 12 (twelfth), và các số tròn chục kết thúc bằng “y” (twenty -> twentieth).
Làm thế nào để luyện tập cách đọc số đếm tiếng Anh hiệu quả?
Để luyện tập hiệu quả cách đọc số đếm trong tiếng Anh, bạn nên thường xuyên thực hành bằng cách đếm các vật dụng hàng ngày, đọc to các con số gặp trong sách báo, hoặc xem các video hướng dẫn phát âm. Tham gia các trò chơi liên quan đến số và cố gắng sử dụng các con số khi giao tiếp để tạo thói quen.
Số chẵn và số lẻ trong tiếng Anh là gì?
Số chẵn trong tiếng Anh là “even number” (ví dụ: two, four, six), là các con số chia hết cho 2. Số lẻ trong tiếng Anh là “odd number” (ví dụ: one, three, five), là các con số không chia hết cho 2.
Cụm từ “double digits” có nghĩa là gì?
“Double digits” là một cụm từ tiếng Anh dùng để chỉ các số có hai chữ số, tức là các con số từ 10 đến 99. Tương tự, “single digit” là số có một chữ số (0-9) và “triple digits” là số có ba chữ số (100-999).
Tổng Kết
Bài viết trên đây đã cung cấp cho người học cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 cũng như cách hình thành các số lớn hơn 100 và cách chuyển số đếm thành số thứ tự. Hy vọng rằng qua đó, người học sẽ tiếp thu và ghi nhớ thật kỹ kiến thức về số đếm này, ứng dụng hiệu quả vào giao tiếp và học tập. Để nâng cao hơn nữa khả năng tiếng Anh của mình, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp và ngữ pháp, bạn có thể tìm hiểu thêm các khóa học chất lượng tại Anh ngữ Oxford, nơi bạn sẽ được hướng dẫn bài bản và chuyên sâu.