Trong hành trình chinh phục tiếng Anh, việc nắm vững động từ bất quy tắc là một trong những cột mốc quan trọng mà mọi người học đều phải vượt qua. Đây là nhóm từ vựng đặc biệt, không tuân theo quy tắc biến đổi thông thường khi chia ở các thì quá khứ hay hoàn thành, đòi hỏi người học phải ghi nhớ từng dạng cụ thể. Bài viết này của Anh ngữ Oxford sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về động từ bất quy tắc, bảng tổng hợp đầy đủ và các chiến lược học tập hiệu quả giúp bạn tự tin sử dụng chúng.

Xem Nội Dung Bài Viết

Động Từ Bất Quy Tắc Là Gì? Định Nghĩa và Tầm Quan Trọng

Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ trong tiếng Anh không tuân theo quy tắc thêm “-ed” hoặc “-d” vào cuối để tạo thành thì quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3). Thay vào đó, chúng có những dạng biến đổi riêng biệt, đôi khi thay đổi hoàn toàn về mặt chữ cái hoặc cấu trúc âm. Sự tồn tại của các dạng biến đổi không theo quy luật này làm cho việc học tiếng Anh trở nên thử thách hơn, nhưng đồng thời cũng là một phần không thể thiếu để giao tiếp và viết lách chuẩn xác.

Sự Khác Biệt Giữa Động Từ Có Quy Tắc và Động Từ Bất Quy Tắc

Để hiểu rõ hơn về động từ bất quy tắc, chúng ta cần phân biệt chúng với các động từ có quy tắc (regular verbs). Động từ có quy tắc rất đơn giản: khi muốn chuyển sang thì quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ, bạn chỉ cần thêm hậu tố “-ed” hoặc “-d” vào dạng nguyên mẫu (V1). Ví dụ, “walk” thành “walked”, “love” thành “loved”. Quy tắc này mang lại sự nhất quán và dễ đoán cho phần lớn các động từ trong tiếng Anh hiện đại.

Tuy nhiên, động từ bất quy tắc lại đi ngược lại với quy luật đó. Chúng thừa hưởng cấu trúc từ tiếng Anh cổ và qua hàng trăm năm phát triển, chúng giữ lại những dạng biến đổi độc đáo của riêng mình. Ví dụ điển hình như động từ “go” biến thành “went” ở thì quá khứ đơn và “gone” ở quá khứ phân từ, hoặc “sing” biến thành “sang” và “sung”. Việc hiểu rõ sự khác biệt cơ bản này là bước đầu tiên để bạn tiếp cận và ghi nhớ hiệu quả các dạng động từ V1 V2 V3 của nhóm bất quy tắc.

Phân Loại và Nhận Biết Các Nhóm Động Từ Bất Quy Tắc Thường Gặp

Mặc dù được gọi là “bất quy tắc”, một số động từ bất quy tắc vẫn có những đặc điểm chung giúp chúng ta dễ dàng phân nhóm và ghi nhớ hơn. Việc nhận diện các nhóm này giúp giảm bớt gánh nặng ghi nhớ từng từ riêng lẻ và tạo ra một cấu trúc logic hơn trong quá trình học tập. Theo thống kê, có hơn 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, nhưng chỉ khoảng 100-150 động từ là thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và trong các bài kiểm tra. Việc tập trung vào những nhóm và từ phổ biến sẽ mang lại hiệu quả cao hơn.

Các Nhóm Động Từ Bất Quy Tắc Theo Quy Tắc Biến Đổi

Để hỗ trợ việc ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc một cách có hệ thống, chúng ta có thể phân loại chúng thành các nhóm dựa trên sự thay đổi của nguyên âm hoặc phụ âm, hoặc thậm chí là không thay đổi gì cả. Việc học theo nhóm không chỉ giúp hệ thống hóa kiến thức mà còn tạo ra những liên kết giúp não bộ dễ dàng truy xuất thông tin hơn khi cần. Đây là một chiến lược hiệu quả đã được nhiều người học tiếng Anh thành công áp dụng.

<>Xem Thêm Bài Viết:<>

Có một số nhóm phổ biến sau đây:

  • Nhóm giữ nguyên dạng V1, V2, V3: Đây là nhóm dễ nhớ nhất vì không có sự thay đổi nào. Ví dụ: cut – cut – cut, put – put – put, set – set – set, hit – hit – hit, read – read – read (cách đọc khác nhau). Các động từ này thường là những từ ngắn, thông dụng và thường xuyên xuất hiện trong các câu đơn giản.
  • Nhóm có V2 và V3 giống nhau: Nhóm này phổ biến hơn và thường chỉ thay đổi ở V1. Ví dụ: build – built – built, send – sent – sent, spend – spent – spent, buy – bought – bought, bring – brought – brought, teach – taught – taught, think – thought – thought, feel – felt – felt, keep – kept – kept, sleep – slept – slept. Việc nhận diện mẫu “V2 = V3” giúp giảm một nửa số dạng cần ghi nhớ cho nhóm này.
  • Nhóm có V3 giống V1: Nhóm này tương đối ít nhưng cũng có một số từ quan trọng như come – came – come, become – became – become, run – ran – run. Đặc điểm này đôi khi gây nhầm lẫn nếu không được luyện tập kỹ lưỡng.
  • Nhóm thay đổi nguyên âm từ I sang A sang U (I-A-U): Đây là một trong những nhóm điển hình của động từ bất quy tắc với sự biến đổi nguyên âm rõ rệt. Ví dụ: begin – began – begun, drink – drank – drunk, sing – sang – sung, swim – swam – swum, ring – rang – rung. Nắm vững quy luật này giúp bạn dễ dàng suy luận các dạng của một loạt các động từ.
  • Nhóm thay đổi nguyên âm từ EA sang O sang O: Một nhóm khác cũng có sự biến đổi nguyên âm theo một quy luật nhất định. Ví dụ: break – broke – broken, speak – spoke – spoken, steal – stole – stolen, wake – woke – woken.
  • Nhóm thay đổi từ OW/AW sang EW sang OWN/AWN: Ví dụ: know – knew – known, grow – grew – grown, throw – threw – thrown, draw – drew – drawn, fly – flew – flown.
  • Nhóm có đuôi -en ở V3: Nhiều động từ có V3 kết thúc bằng “-en”, thường đi kèm với sự thay đổi nguyên âm ở V2. Ví dụ: eat – ate – eaten, give – gave – given, drive – drove – driven, write – wrote – written.

Việc phân loại theo các đặc điểm này không chỉ giúp việc ghi nhớ trở nên có hệ thống hơn mà còn giúp người học hình thành tư duy nhận diện mẫu, từ đó rút ngắn thời gian học tập và tăng cường khả năng phản xạ khi sử dụng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh.

Danh Sách 360 Động Từ Bất Quy Tắc Tiếng Anh Đầy Đủ

Dưới đây là bảng 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh được tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất. Việc tham khảo bảng này là cần thiết để tra cứu và luyện tập hàng ngày. Bảng bao gồm dạng nguyên mẫu (V1), thì quá khứ đơn (V2), quá khứ phân từ (V3) và ý nghĩa tiếng Việt tương ứng, giúp bạn dễ dàng nắm bắt các dạng biến đổi của mỗi từ.

STT Nguyên mẫu (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa
1 abide abode / abided abode / abided lưu trú, lưu lại
2 arise arose arisen phát sinh
3 awake awoke awoken đánh thức, thức
4 backslide backslid backslidden / backslid tái phạm
5 be was / were been thì, là, bị, ở
6 bear bore borne mang, chịu đựng
7 beat beat beaten / beat đánh, đập
8 become became become trở nên
9 befall befell befallen xảy đến
10 begin began begun bắt đầu
11 behold beheld beheld ngắm nhìn
12 bend bent bent bẻ cong
13 beset beset beset bao quanh
14 bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
15 bet bet / betted bet / betted đánh cược, cá cược
16 bid bid bid trả giá
17 bind bound bound buộc, trói
18 bite bit bitten cắn
19 bleed bled bled chảy máu
20 blow blew blown thổi
21 break broke broken đập vỡ
22 breed bred bred nuôi, dạy dỗ
23 bring brought brought mang đến
24 broadcast broadcast broadcast phát thanh
25 build built built xây dựng
26 burn burnt / burned burnt / burned đốt, cháy
27 buy bought bought mua
28 burst burst burst nổ tung, vỡ òa
29 bust busted / bust busted / bust làm bể, làm vỡ
30 cast cast cast ném, tung
31 catch caught caught bắt, chụp
32 chide chid / chided chid / chidden / chided mắng chửi
33 choose chose chosen chọn, lựa
34 cleave clove / cleft / cleaved cloven / cleft / cleaved chẻ, tách hai
35 cleave clave cleaved dính chặt
36 cling clung clung bám vào, dính vào
37 clothe clothed / clad clothed / clad che phủ
38 come came come đến, đi đến
39 cost cost cost có giá là
40 creep crept crept bò, trườn, lẻn
41 crossbreed crossbred crossbred cho lai giống
42 crow crew / crewed crowed gáy (gà)
43 cut cut cut cắt, chặt
44 daydream daydreamed / daydreamt daydreamed / daydreamt nghĩ vẩn vơ, mơ mộng
45 deal dealt dealt giao thiệp
46 dig dug dug đào
47 disprove disproved disproved / disproven bác bỏ
48 dive dove / dived dived lặn, lao xuống
49 draw drew drawn vẽ; kéo
50 dream dreamt / dreamed dreamt / dreamed mơ thấy
51 drink drank drunk uống
52 drive drove driven lái xe
53 do did done làm
54 dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
55 eat ate eaten ăn
56 fall fell fallen ngã; rơi
57 feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
58 feel felt felt cảm thấy
59 fight fought fought chiến đấu
60 find found found tìm thấy; thấy
61 fit fitted / fit fitted / fit làm cho vừa, làm cho hợp
62 flee fled fled chạy trốn
63 fling flung flung tung; quang
64 fly flew flown bay
65 forbear forbore forborne nhịn
66 forbid forbade / forbad forbidden cấm đoán, cấm
67 forecast forecast / forecasted forecast / forecasted tiên đoán
68 forego (also forgo) forewent foregone bỏ, kiêng
69 foresee foresaw foreseen thấy trước
70 foretell foretold foretold đoán trước
71 forget forgot forgotten quên
72 forgive forgave forgiven tha thứ
73 forsake forsook forsaken ruồng bỏ
74 freeze froze frozen (làm) đông lại
75 frostbite frostbit frostbitten bỏng lạnh
76 get got got / gotten có được
77 gild gilt / gilded gilt / gilded mạ vàng
78 gird girt / girded girt / girded đeo vào
79 give gave given cho
80 go went gone đi
81 grind ground ground nghiền; xay
82 grow grew grown mọc; trồng
83 hang hung hung móc lên, treo lên
84 hand-feed hand-fed hand-fed cho ăn bằng tay
85 handwrite handwrote handwritten viết tay
86 have had had
87 hear heard heard nghe
88 heave hove / heaved hove / heaved trục lên
89 hew hewed hewn / hewed chặt, đốn
90 hide hid hidden giấu, trốn, nấp
91 hit hit hit đụng
92 hurt hurt hurt làm đau
93 inbreed inbred inbred lai giống cận huyết
94 inlay inlaid inlaid cẩn, khảm
95 input input input đưa vào (máy điện toán)
96 interbreed interbred interbred giao phối, lai giống
97 interweave interwove / interweaved interwoven / interweaved trộn lẫn, xen lẫn
98 interwind interwound interwound cuộn vào, quấn vào
99 jerry-build jerry-built jerry-built xây dựng cẩu thả
100 inset inset inset dát; ghép
101 keep kept kept giữ
102 kneel knelt / kneeled knelt / kneeled quỳ
103 knit knit / knitted knit / knitted đan
104 know knew known biết, quen biết
105 lay laid laid đặt, để
106 lead led led dẫn dắt; lãnh đạo
107 lean leaned / leant leaned / leant dựa, tựa
108 leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
109 learn learnt / learned learnt / learned học; được biết
110 leave left left ra đi, để lại
111 lend lent lent cho mượn (vay)
112 let let let cho phép, để cho
113 lie lay lain nằm
114 light lit / lighted lit / lighted thắp sáng
115 lip-read lip-read lip-read mấp máy môi
116 lose lost lost làm mất, mất
117 make made made chế tạo, sản xuất
118 mean meant meant có nghĩa là
119 meet met met gặp mặt
120 miscast miscast miscast chọn vai đóng không hợp
121 misdo misdid misdone phạm lỗi
122 mishear misheard misheard nghe nhầm
123 mislay mislaid mislaid để lạc mất
124 mislead misled misled làm lạc đường
125 mislearn mislearned / mislearnt mislearned / mislearnt học nhầm
126 misread misread misread đọc sai
127 misset misset misset đặt sai chỗ
128 misspell misspelt / misspelled misspelt / misspelled viết sai chính tả
129 misspend misspent misspent tiêu phí, bỏ phí
130 mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
131 misteach mistaught mistaught dạy sai
132 misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
133 miswrite miswrote miswritten viết sai
134 mow mowed mown / mowed cắt cỏ
135 offset offset offset đền bù
136 outbid outbid outbid trả hơn giá
137 outbreed outbred outbred giao phối xa
138 outdo outdid outdone làm giỏi hơn
139 outdraw outdrew outdrawn rút súng ra nhanh hơn
140 outdrink outdrank outdrunk uống quá chén
141 outdrive outdrove outdriven lái nhanh hơn
142 outfight outfought outfought đánh giỏi hơn
143 outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
144 outleap outleaped / outleapt outleaped / outleapt nhảy cao/xa hơn
145 outlie outlied outlied nói dối
146 outride outrode outridden cưỡi ngựa giỏi hơn
147 output output output cho ra (dữ kiện)
148 outrun outran outrun chạy nhanh hơn, vượt quá
149 outsell outsold outsold bán nhanh hơn
150 outshine outshined / outshone outshined / outshone sáng hơn, rạng rỡ hơn
151 outshoot outshot outshot bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc
152 outsing outsang outsung hát hay hơn
153 outsit outsat outsat ngồi lâu hơn
154 outsleep outslept outslept ngủ lâu/muộn hơn
155 outsmell outsmelled / outsmelt outsmelled / outsmelt khám phá, đánh hơi, sặc mùi
156 outspeak outspoke outspoken nói nhiều/dài/to hơn
157 outspeed outsped outsped đi/chạy nhanh hơn
158 outswear outswore outsworn nguyền rủa nhiều hơn
159 outswim outswam outswum bơi giỏi hơn
160 outthink outthought outthought suy nghĩ nhanh hơn
161 outthrow outthrew outthrown viết nhanh hơn
162 overbid overbid overbid trả giá/bỏ thầu cao hơn
163 overbreed overbred overbred nuôi quá nhiều
164 overbuild overbuilt overbuilt xây quá nhiều
165 overbuy overbought overbought mua quá nhiều
166 overcome overcame overcome khắc phục
167 overdo overdid overdone dùng quá mức, làm quá
168 overdraw overdrew overdrawn rút quá số tiền, phóng đại
169 overdrink overdrank overdrunk uống quá nhiều
170 overeat overate overeaten ăn quá nhiều
171 overfeed overfed overfed cho ăn quá mức
172 overfly overflew overflown bay qua
173 overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
174 overhear overheard overheard nghe trộm
175 overlay overlaid overlaid phủ lên
176 overpay overpaid overpaid trả quá tiền
177 override overrode overridden lạm quyền
178 overrun overran overrun tràn ngập
179 oversee oversaw overseen trông nom
180 overshoot overshot overshot đi quá đích
181 oversleep overslept overslept ngủ quên
182 overspeak overspoke overspoken Nói quá nhiều, nói lấn át
183 overspend overspent overspent tiêu quá lố
184 overspill overspilled / overspilt overspilled / overspilt đổ, làm tràn
185 overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
186 overthink overthought overthought tính trước nhiều quá
187 overthrow overthrew overthrown lật đổ
188 overwind overwound overwound lên dây (đồng hồ) quá chặt
189 overwrite overwrote overwritten viết dài quá, viết đè lên
190 partake partook partaken tham gia, dự phần
191 pay paid paid trả (tiền)
192 plead pleaded / pled pleaded / pled bào chữa, biện hộ
193 prebuild prebuilt prebuilt làm nhà tiền chế
194 predo predid predone làm trước
195 premake premade premade làm trước
196 prepay prepaid prepaid trả trước
197 presell presold presold bán trước thời gian rao báo
198 preset preset preset thiết lập sẵn, cài đặt sẵn
199 preshrink preshrank preshrunk ngâm cho vải co trước khi may
200 proofread proofread proofread đọc bản thảo trước khi in
201 prove proved proven / proved chứng minh(tỏ)
202 put put put đặt; để
203 quick-freeze quick-froze quick-frozen kết đông nhanh
204 quit quit / quitted quit / quitted bỏ
205 read read read đọc
206 reawake reawoke reawaken đánh thức 1 lần nữa
207 rebid rebid rebid trả giá, bỏ thầu
208 rebind rebound rebound buộc lại, đóng lại
209 rebroadcast rebroadcast / rebroadcasted rebroadcast / rebroadcasted cự tuyệt, khước từ
210 rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
211 recast recast recast đúc lại
212 recut recut recut cắt lại, băm
213 redeal redealt redealt phát bài lại
214 redo redid redone Làm lại
215 redraw redrew redrawn kéo ngược lại
216 refit refitted / refit refitted / refit luồn, xỏ
217 regrind reground reground mài sắc lại
218 regrow regrew regrown trồng lại
219 rehang rehung rehung treo lại
220 rehear reheard reheard nghe trình bày lại
221 relay relaid relaid đặt lại
222 relay relayed relayed truyền âm lại
223 relearn relearned / relearnt relearned / relearnt học lại
224 relight relit / relighted relit / relighted thắp sáng lại
225 redo redid redone làm lại
226 remake remade remade làm lại, chế tạo lại
227 rend rent rent toạc ra; xé
228 repay repaid repaid hoàn tiền lại
229 reread reread reread đọc lại
230 rerun reran rerun chiếu lại, phát lại
231 resell retold retold bán lại
232 resend resent resent gửi lại
233 reset reset reset đặt lại, lắp lại
234 resew resewed resewn / resewed may/khâu lại
235 retake retook retaken chiếm lại, tái chiếm
236 reteach retaught retaught dạy lại
237 retear retore retorn khóc lại
238 retell retold retold kể lại
239 rethink rethought rethought suy tính lại
240 retread retread retread lại giẫm/đạp lên
241 retrofit retrofitted / retrofit retrofitted / retrofit trang bị thêm những bộ phận mới
242 rewake rewoke / rewaked rewaken / rewaked đánh thức lại
243 rewear rewore reworn mặc lại
244 reweave rewove / reweaved rewoven / reweaved dệt lại
245 rewed rewed / rewedded rewed / rewedded kết hôn lại
246 rewet rewet / rewetted rewet / rewetted làm ướt lại
247 rewin rewon rewon thắng lại
248 rewind rewound rewound cuốn lại, lên dây lại
249 rewrite rewrote rewritten viết lại
250 rid rid rid giải thoát
251 ride rode ridden cưỡi
252 ring rang rung rung chuông
253 roughcast roughcast roughcast tạo hình phỏng chừng
254 rise rose risen đứng dậy, mọc
255 run ran run chạy
256 sand-cast sand-cast sand-cast đúc bằng khuôn cát
257 saw sawed sawn cưa
258 say said said nói
259 see saw seen nhìn thấy
260 seek sought sought tìm kiếm
261 sell sold sold bán
262 send sent sent gửi
263 set set set đặt, thiết lập
264 sew sewed sewn / sewed may
265 shake shook shaken lay, lắc
266 shave shaved shaved / shaven cạo (râu, mặt)
267 shear sheared shorn xén lông cừu
268 shed shed shed rơi, rụng
269 shine shone shone chiếu sáng
270 shoot shot shot bắn
271 show showed shown / showed cho xem
272 shrink shrank shrunk co rút
273 shut shut shut đóng lại
274 sight-read sight-read sight-read chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước
275 sing sang sung ca hát
276 sink sank sunk chìm, lặn
277 sit sat sat ngồi
278 slay slew slain sát hại; giết hại
279 sleep slept slept ngủ
280 slide slid slid trượt, lướt
281 sling slung slung ném mạnh
282 slink slunk slunk lẻn đi
283 slit slit slit rạch, khứa
284 smell smelt smelt ngửi
285 smite smote smitten đập mạnh
286 sow sowed sown / sewed gieo, rải
287 speak spoke spoken nói
288 sneak sneaked / snuck sneaked / snuck trốn, lén
289 speed sped / speeded sped / speeded chạy vụt
290 spell spelt / spelled spelt / spelled đánh vần
291 spend spent spent tiêu sài
292 spill spilt / spilled spilt / spilled tràn đổ ra
293 spin spun / span spun quay sợi
294 spit spat spat khạc nhổ
295 spoil spoilt / spoiled spoilt / spoiled làm hỏng
296 spread spread spread lan truyền
297 spring sprang sprung nhảy
298 stand stood stood đứng
299 stave stove / staved stove / staved đâm thủng
300 steal stole stolen đánh cắp
301 stick stuck stuck ghim vào, đính
302 sting stung stung châm, chích, đốt
303 stink stunk / stank stunk bốc mùi hôi
304 strew strewed strewn / strewed rắc , rải
305 stride strode stridden bước sải
306 strike struck struck đánh đập
307 string strung strung gắn dây vào
308 sunburn sunburned / sunburnt sunburned / sunburnt cháy nắng
309 strive strove striven cố sức
310 swear swore sworn tuyên thệ
311 sweep swept swept quét
312 swell swelled swollen / swelled phồng, sưng
313 swim swam swum bơi; lội
314 swing swung swung đong đưa
315 take took taken cầm, lấy
316 teach taught taught dạy, giảng dạy
317 tear tore torn xé, rách
318 telecast telecast telecast phát đi bằng truyền hình
319 tell told told kể, bảo
320 think thought thought suy nghĩ
321 throw threw thrown ném, liệng
322 thrust thrust thrust thọc, nhấn
323 typewrite typewrote typewritten đánh máy
324 tread trod trodden / trod giẫm, đạp
325 unbend unbent unbent làm thẳng lại
326 unbind unbound unbound mở, tháo ra
327 unclothe unclothed / unclad unclothed / unclad cởi áo, lột trần
328 undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
329 underfeed underfed underfed cho ăn đói, thiếu ăn
330 undergo underwent undergone kinh qua
331 underlie underlay underlain nằm dưới
332 underpay undercut undercut trả lương thấp
333 undersell undersold undersold bán rẻ hơn
334 understand understood understood hiểu
335 undertake undertook undertaken đảm nhận
336 underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
337 undo undid undone tháo ra
338 unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
339 unhang unhung unhung hạ xuống, bỏ xuống
340 unhide unhid unhidden hiển thị, không ẩn
341 unlearn unlearned / unlearnt unlearned / unlearnt gạt bỏ, quên
342 unspin unspun unspun quay ngược
343 unwind unwound unwound tháo ra
344 uphold upheld upheld ủng hộ
345 upset upset upset đánh đổ, lật đổ
346 wake woke / waked woken / waked thức giấc
347 waylay waylaid waylaid mai phục
348 wear wore worn mặc
349 weave wove / weaved woven / weaved dệt
350 wed wed / wedded wed / wedded kết hôn
351 weep wept wept khóc
352 wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
353 win won won thắng, chiến thắng
354 wind wound wound quấn
355 withdraw withdrew withdrawn rút lui
356 withhold withheld withheld từ khước
357 withstand withstood withstood cầm cự
358 work wrought / worked wrought / worked rèn (sắt)
359 wring wrung wrung vặn, siết chặt
360 write wrote written viết

Ứng Dụng Của Động Từ Bất Quy Tắc Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh

Việc hiểu và ghi nhớ các dạng của động từ bất quy tắc không chỉ là kiến thức nền tảng mà còn là chìa khóa để bạn sử dụng tiếng Anh một cách chính xác trong nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Hai dạng chính của động từ bất quy tắc, V2 (quá khứ đơn) và V3 (quá khứ phân từ), có vai trò riêng biệt và không thể thay thế trong các thì và cấu trúc câu cụ thể. Nắm vững cách ứng dụng chúng giúp bạn truyền đạt ý tưởng về thời gian một cách rõ ràng và hiệu quả.

Thì Quá Khứ Đơn và Cách Dùng V2

Dạng V2 của động từ bất quy tắc được sử dụng chủ yếu trong thì quá khứ đơn (Past Simple tense). Thì này dùng để diễn tả các hành động, sự kiện đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc không xác định rõ nhưng đã qua. Khi bạn muốn kể lại một câu chuyện, mô tả một sự việc đã xảy ra, hoặc chia sẻ kinh nghiệm trong quá khứ, dạng V2 của động từ là không thể thiếu.

Ví dụ, nếu bạn muốn nói “Tôi đã đi đến cửa hàng ngày hôm qua”, bạn sẽ dùng “I went to the store yesterday” chứ không phải “I go”. Việc sử dụng đúng dạng V2 của động từ bất quy tắc là yếu tố then chốt để đảm bảo câu của bạn chính xác về mặt ngữ pháp và truyền tải đúng ý nghĩa thời gian.

Các Thì Hoàn Thành và Vai Trò Của V3

Dạng V3, hay còn gọi là quá khứ phân từ (Past Participle), của động từ bất quy tắc đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các thì hoàn thành (Perfect tenses) và thể bị động (Passive voice). Dạng V3 không thể đứng một mình làm động từ chính của câu ở thì quá khứ đơn, mà thường đi kèm với các trợ động từ như “have/has/had” (trong các thì hoàn thành) hoặc “be” (trong thể bị động).

Cụ thể, V3 được dùng trong:

  • Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại hoặc kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: “She has seen that movie three times.” (Cô ấy đã xem bộ phim đó ba lần.)
  • Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: “By the time I arrived, he had already left.” (Khi tôi đến, anh ấy đã rời đi rồi.)
  • Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Ví dụ: “By next year, I will have finished my degree.” (Đến năm sau, tôi sẽ hoàn thành bằng cấp của mình.)
  • Thể bị động (Passive Voice): Dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động, thay vì chủ thể thực hiện hành động. Ví dụ: “The book was written by a famous author.” (Cuốn sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng.)

Nắm vững cách sử dụng V2 và V3 là bước quan trọng để bạn thành thạo các thì trong tiếng Anh, từ đó nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu biết về ngữ pháp tiếng Anh.

Mẹo Hay Để Ghi Nhớ Động Từ Bất Quy Tắc Nhanh Chóng và Lâu Dài

Việc ghi nhớ hàng trăm động từ bất quy tắc có vẻ là một nhiệm vụ khó khăn, nhưng với các phương pháp học tập khoa học và kiên trì, bạn hoàn toàn có thể làm chủ chúng. Nhiều người học đã thành công nhờ áp dụng các chiến lược kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, biến quá trình học tập thành một trải nghiệm thú vị và hiệu quả.

Tận Dụng Phương Pháp Học Theo Nhóm Và Flashcard

Như đã đề cập, việc phân loại động từ bất quy tắc thành các nhóm dựa trên quy luật biến đổi chung là một phương pháp cực kỳ hữu ích. Thay vì cố gắng ghi nhớ từng từ một cách riêng lẻ, bạn có thể tập trung vào việc nhận diện các mẫu biến đổi và áp dụng chúng cho cả một nhóm từ. Ví dụ, khi đã thuộc “begin – began – begun”, bạn có thể dễ dàng suy luận “drink – drank – drunk” hay “sing – sang – sung” vì chúng cùng theo một quy luật biến âm.

Bên cạnh đó, việc sử dụng flashcard là một cách học trực quan và linh hoạt. Mỗi thẻ flashcard có thể ghi dạng V1 ở một mặt và V2, V3 cùng nghĩa tiếng Việt ở mặt còn lại. Bạn có thể mang chúng đi khắp mọi nơi, tranh thủ ôn tập mọi lúc mọi nơi. Phương pháp này không chỉ giúp ghi nhớ mặt chữ mà còn có thể kết hợp luyện phát âm, đặc biệt là với những từ có cách đọc khác nhau ở các dạng V1, V2, V3 như “read”.

Phương pháp học động từ bất quy tắc tiếng Anh hiệu quả qua flashcardPhương pháp học động từ bất quy tắc tiếng Anh hiệu quả qua flashcard

Học Qua Ứng Dụng, Bài Hát Và Trò Chơi Trực Quan

Trong thời đại công nghệ số, có rất nhiều công cụ hỗ trợ việc học động từ bất quy tắc trở nên thú vị hơn. Các ứng dụng di động như Duolingo, Quizlet, hay Irregular Verbs Coach cung cấp các bài tập đa dạng, từ việc ghép nối, điền từ cho đến kiểm tra nhanh, giúp bạn ôn luyện thường xuyên. Những ứng dụng này thường có tính năng theo dõi tiến độ, tạo động lực để bạn tiếp tục học hỏi.

Ngoài ra, việc học qua bài hát cũng là một phương pháp rất hiệu quả, đặc biệt với những người có trí nhớ âm nhạc tốt. Có nhiều bài hát được sáng tác đặc biệt để giúp người học ghi nhớ các dạng V1, V2, V3 của động từ bất quy tắc thông qua giai điệu và vần điệu. Việc kết hợp âm nhạc vào quá trình học giúp thông tin đi vào tiềm thức một cách tự nhiên hơn, đồng thời tạo ra một trải nghiệm học tập vui vẻ, giảm bớt sự căng thẳng.

Biến việc ghi nhớ thành một trò chơi cũng là một cách tiếp cận sáng tạo. Các trò chơi trực tuyến hoặc ứng dụng như Babbel, FluentU, hay Verb Challenge cung cấp các thử thách tương tác, nơi bạn phải chọn hoặc kéo thả đúng dạng động từ. Yếu tố cạnh tranh và giải trí trong trò chơi sẽ kích thích bạn học tập hăng say hơn, giúp củng cố kiến thức mà không cảm thấy nhàm chán.

Phương Pháp Đặt Câu Và Học Đồng Thời Các Dạng V1, V2, V3

Một trong những cách hiệu quả nhất để thực sự “thuần thục” động từ bất quy tắc là đặt chúng vào ngữ cảnh thực tế. Thay vì chỉ ghi nhớ các dạng V1, V2, V3 một cách khô khan, hãy thử đặt câu với mỗi dạng. Ví dụ, với từ “see”, bạn có thể tạo ra một câu chuyện ngắn: “Every day, I see new things. Yesterday, I saw a rare bird. I have never seen anything like it before.” Việc này giúp bạn không chỉ nhớ dạng từ mà còn hiểu cách sử dụng chúng trong các thì khác nhau.

Quan trọng hơn, hãy áp dụng nguyên tắc học đồng thời cả ba dạng V1, V2, V3 ngay từ khi bạn gặp một từ vựng tiếng Anh mới. Ví dụ, khi học từ “come”, hãy học ngay “came” và “come” cùng với ý nghĩa của chúng. Phương pháp này giúp hình thành thói quen ghi nhớ toàn diện, tránh tình trạng chỉ thuộc V1 mà lại lúng túng khi cần dùng V2 hay V3. Sự lặp lại và vận dụng trong ngữ cảnh sẽ giúp các động từ bất quy tắc được khắc sâu vào trí nhớ dài hạn của bạn.

Lỗi Thường Gặp Khi Sử Dụng Động Từ Bất Quy Tắc và Cách Khắc Phục

Ngay cả những người học tiếng Anh lâu năm cũng có thể mắc lỗi khi sử dụng động từ bất quy tắc vì tính chất “khó lường” của chúng. Việc nhận diện và khắc phục những lỗi phổ biến là bước quan trọng để nâng cao độ chính xác trong giao tiếp và viết lách. Một số lỗi phổ biến bao gồm nhầm lẫn giữa dạng V2 và V3, hoặc áp dụng quy tắc “-ed” cho động từ bất quy tắc.

Một trong những lỗi thường gặp nhất là nhầm lẫn dạng V2 và V3, đặc biệt là khi chúng có dạng tương tự hoặc giống hệt nhau (như buy-bought-bought hay build-built-built). Cần nhớ rằng V2 chỉ dùng cho thì quá khứ đơn, trong khi V3 dùng cho các thì hoàn thành và thể bị động, luôn cần có trợ động từ đi kèm. Ví dụ, “I bought a book yesterday” (quá khứ đơn), nhưng “I have bought many books” (hiện tại hoàn thành). Nếu bạn nói “I have bought a book yesterday”, đây là một lỗi về thì vì “yesterday” không đi với hiện tại hoàn thành.

Một lỗi khác là cố gắng thêm “-ed” vào động từ bất quy tắc, ví dụ như “go” thành “goed” thay vì “went”, hoặc “sing” thành “singed” thay vì “sang”. Lỗi này xảy ra khi người học áp dụng quy tắc của động từ có quy tắc một cách máy móc. Cách khắc phục hiệu quả nhất là luyện tập thường xuyên, đọc và nghe tiếng Anh thật nhiều để “ngấm” cách dùng đúng của động từ bất quy tắc, đồng thời làm nhiều bài tập thực hành. Việc kiểm tra lại các dạng động từ trong từ điển mỗi khi không chắc chắn cũng là một thói quen tốt để tránh sai sót.

Bài Tập Thực Hành Động Từ Bất Quy Tắc Có Đáp Án Chi Tiết

Để củng cố kiến thức về động từ bất quy tắc và kiểm tra mức độ hiểu bài của bạn, chúng tôi đã biên soạn một loạt bài tập thực hành. Việc vận dụng lý thuyết vào thực hành sẽ giúp bạn ghi nhớ sâu hơn và sử dụng các dạng động từ một cách tự tin trong các ngữ cảnh khác nhau. Hãy hoàn thành các bài tập dưới đây và sau đó so sánh với phần đáp án để tự đánh giá nhé.

Bài tập 1: Chọn cách chia động từ chính xác cho những từ cho trong ngoặc sau:

  1. She (not/drink) ___________ any wine at the party last night.
  2. We (catch) ____________ the bus to go to the city centre.
  3. I have (do) ______________ my tasks, so now I can rest.
  4. She (wake up) ___________ very early this morning to take care of her garden.
  5. I (hear) ___________ news yesterday that the president will visit our town.
  6. My dad had already (go out) __________ when I came home.
  7. She (speak) ___________ Japanese very well in the past, but now she doesn’t.
  8. He had (forget) _________ to buy food, so he was hungry.
  9. She (become) ___________ a doctor at the age of 20.
  10. She (bring) ___________ some fried chicken to enjoy with her friend last week.

Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong cách chia động từ của những câu sau và sửa lại:

I went to his house yesterday and we play video games together. We haved a really good time, and he telled me about his family. We also ate and drink a lot, and singed karaoke together. Then, his father come home and he give us some candies, and he asked us about our study at school. Then, he drive us to the cinema and we see a movie together.

Bài tập 3. Dịch những câu sau sang tiếng Anh sử dụng những từ gợi ý trong ngoặc. Lưu ý chia đúng thì động từ:

1. Bệnh dịch (diseases) đã lây lan (spread) trong thành phố từ tuần trước.

_________________________________________

2. Ông của tôi đã chiến đấu (fight) trong cuộc chiến (the war).

_________________________________________

3. Cô Smith đã dạy tôi từ khi tôi 12 tuổi.

_________________________________________

4. Con tàu đã chìm (sink) vào năm 1989.

_________________________________________

5. Cô ấy đã tha thứ (forgive) anh ta, và bây giờ họ là bạn.

_________________________________________

6. Anh ta đã lái chiếc xe hơi này nhiều lần rồi.

_________________________________________

7. John cảm thấy mệt khi anh ta thức dậy vào sáng nay.

_________________________________________

8. Tôi đã nghĩ rằng anh ta là một người tốt bụng.

_________________________________________

9. Gần đây, các nghiên cứu (studies) đã chứng minh (prove) rằng cà phê tốt cho sức khỏe.

_________________________________________

10. Chúng tôi đã nói chuyện với bố mẹ của họ.

_________________________________________

Đáp án

Bài tập 1:

  1. did not drink
  2. caught
  3. done
  4. woke up
  5. heard
  6. gone out
  7. spoke
  8. forgotten
  9. became
  10. brought

Bài tập 2:

  1. play -> played
  2. haved -> had
  3. telled -> told
  4. drink -> drank
  5. singed -> sang
  6. come -> came
  7. give -> gave
  8. drive -> drove
  9. see -> saw

Bài tập 3:

  1. Diseases have spread in the city since last week.
  2. My grandfather fought in the war.
  3. Miss Smith has taught me since I was 12 years old.
  4. The ship sank in 1989.
  5. She forgave him, and now they are friends.
  6. He has driven this car many times.
  7. John felt tired when he woke up this morning.
  8. I thought he was a kind person.
  9. Recently, studies have proven that coffee is good for your health.
  10. We have talked to their parents.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Động Từ Bất Quy Tắc (FAQs)

Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc là những động từ trong tiếng Anh không tuân theo quy tắc thêm “-ed” hoặc “-d” để tạo thành dạng quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3). Chúng có những dạng biến đổi riêng biệt, đòi hỏi người học phải ghi nhớ từng trường hợp cụ thể.

Tại sao động từ bất quy tắc lại quan trọng trong tiếng Anh?

Chúng rất quan trọng vì chúng xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp và văn viết tiếng Anh. Việc sử dụng chính xác các dạng V2 và V3 của động từ bất quy tắc là cần thiết để hình thành các thì quá khứ, các thì hoàn thành và thể bị động, giúp câu văn chính xác về mặt ngữ pháp và truyền tải đúng ý nghĩa thời gian.

Có bao nhiêu động từ bất quy tắc trong tiếng Anh?

Có hơn 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chỉ khoảng 100 đến 150 động từ là được sử dụng phổ biến và thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Người học nên tập trung vào nhóm từ thông dụng này trước để đạt hiệu quả cao.

Làm sao để ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc hiệu quả nhất?

Để ghi nhớ hiệu quả, bạn nên áp dụng nhiều phương pháp như học theo nhóm có quy luật biến đổi tương đồng, sử dụng flashcard, học qua bài hát, chơi trò chơi tương tác, sử dụng các ứng dụng học tiếng Anh, và đặc biệt là luyện tập đặt câu với từng dạng V1, V2, V3 để củng cố kiến thức trong ngữ cảnh thực tế.

Động từ bất quy tắc có xuất hiện trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày không?

Có, động từ bất quy tắc xuất hiện rất phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Nhiều động từ cơ bản như “go”, “come”, “see”, “make”, “take”, “eat”, “drink” đều là động từ bất quy tắc. Vì vậy, việc nắm vững chúng là cực kỳ quan trọng để có thể giao tiếp tự nhiên và chính xác.

Có ứng dụng nào hỗ trợ học động từ bất quy tắc không?

Chắc chắn rồi, có nhiều ứng dụng di động tuyệt vời hỗ trợ học động từ bất quy tắc như Duolingo, Quizlet, Irregular Verbs, và Irregular Verbs Coach. Các ứng dụng này cung cấp đa dạng bài tập, flashcard và chế độ luyện tập để giúp người học ghi nhớ và củng cố kiến thức một cách hiệu quả và thú vị.

V2 và V3 của động từ bất quy tắc dùng trong những thì nào?

Dạng V2 (quá khứ đơn) của động từ bất quy tắc được sử dụng trong thì quá khứ đơn (Past Simple) để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Dạng V3 (quá khứ phân từ) được sử dụng trong các thì hoàn thành (Hiện tại hoàn thành, Quá khứ hoàn thành, Tương lai hoàn thành) và trong các cấu trúc bị động (Passive Voice), luôn đi kèm với các trợ động từ như “have/has/had” hoặc “be”.

Việc thành thạo động từ bất quy tắc là một cột mốc không thể bỏ qua trên con đường thành thạo tiếng Anh. Với sự kiên trì luyện tập và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả được chia sẻ từ Anh ngữ Oxford, bạn chắc chắn sẽ làm chủ được phần ngữ pháp này, từ đó mở rộng khả năng giao tiếp và tự tin hơn trong hành trình học ngôn ngữ của mình.